Ao no Hako

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
 
Ao no Hako
アオのハコ
(Ao no Hako)
Thể loại
Manga
Tác giảMiura Kouji
Nhà xuất bảnShueisha
Nhà xuất bản khác
Đối tượngShōnen
Ấn hiệuJump Comics
Tạp chíWeekly Shōnen Jump
Đăng tải12 tháng 4, 2021 – nay
Số tập14
Anime
Hãng phim
 Cổng thông tin Anime và manga

Ao no Hako (Nhật: アオのハコ? Hộp Xanh) hay Blue Box là manga hài lãng mạnthể thao được viết kịch bản và minh họa bởi Miura Koji. Bộ truyện được đăng dài kỳ trên tạp chí shōnen Weekly Shōnen Jump của Shueisha từ tháng 4 năm 2021. Đến tháng 3 năm 2024, các chương của bộ truyện đã được tổng hợp thành 14 tập tankōbon. Bộ truyện được chuyển thể thành series anime truyền hình do Telecom Animation FilmTMS Entertainment phối hợp sản xuất.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ truyện tập trung vào Inomata Taiki, một học sinh tại trường cấp 2 và cấp 3 Eimei. Cậu là thành viên của đội tuyển cầu lông nam. Mỗi buổi sáng, cậu tập luyện cùng với nữ sinh lớp trên và là người mà cậu thầm thích Kano Chinatsu của đội tuyển bóng rổ nữ. Đột nhiên, Chinatsu chuyển đến sống cùng với gia đình của Taiki khi bố mẹ cô rời Nhật Bản để đi công tác ở nước ngoài. Với việc sống chung với Chinatsu, Taiki đặt mục tiêu từ từ tiến tới lấy lòng cô bé trong khi cả hai đều hướng đến việc được tham dự giải vô địch toàn quốc.[5]

Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

Inomata Taiki (猪股 大喜?)
Lồng tiếng bởi: Chiba Shōya[6]
Kano Chinatsu (鹿野 千夏?)
Lồng tiếng bởi: Ueda Reina[6]
Chōno Hina (蝶野 雛?)
Lồng tiếng bởi: Kitō Akari[4]

Phương tiện truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

Truyện[sửa | sửa mã nguồn]

Được viết kịch bản và minh họa bởi Miura Koji, Ao no Hako được đăng dài kỳ trên tạp chí shōnen Weekly Shōnen Jump của Shueisha từ ngày tháng 4 năm 2021.[7][8] Các chương của bộ truyện được tổng hợp thành các tập tankōbon riêng lẻ. Tập đầu tiên của truyện được phát hành vào ngày 4 tháng 8 năm 2021.[9] Tính đến ngày 4 tháng 3 năm 2024, 14 tập đã được phát hành.

Vào ngày 3 tháng 8 năm 2020, phiên bản one-shot của Ao no Hako được xuất bản trên Weekly Shōnen Jump.[10][11]

Blue Box đã được mua bản quyền xuất bản ở Bắc Mỹ song song với thời điểm phát hành tại Nhật Bản. Các chương của bộ truyện được Viz Media phát hành dưới dạng kỹ thuật số trên trang web Shonen Jump.[12] Shueisha cũng phát hành bộ truyện phiên bản chuyển ngữ tiếng Anh miễn phí trên ứng dụng và trang web Manga Plus.[13] Vào tháng 2 năm 2022, Viz Media thông báo rằng họ đã cấp phép xuất bản bộ truyện dưới dạng in, phát hành tập truyện đầu tiên vào ngày 1 tháng 11 cùng năm.[14] Manga cũng được mua bản quyền ở Indonesia bởi Elex Media Komputindo.[15]

Tập truyện[sửa | sửa mã nguồn]

#Phát hành chính ngữPhát hành tiếng Việt
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
1 4 tháng 8, 2021[16]978-4-08-882731-5_
  1. "Chị Chinatsu" (千夏先輩?)
  2. "Em phải đến được giải quốc gia đấy" (インターハイ行ってください Intāhai itte kudasai?)
  3. "Giả vờ như người lạ" (他人のフリ Tanin no Furi?)
  4. "Chọn một" (選ばれし者 Erabareshimono?)
  1. "Cách gọi tên chị ấy" (呼び方 Yobikata?)
  2. "Dù chỉ thêm một bước nữa" (一歩でも Ippo demo?)
  3. "Em sẽ ổn thôi" (大丈夫 Daijōbu?)
2 4 tháng 10, 2021[17]978-4-08-882794-0_
  1. "Đấu cặp" (ダブルス Daburusu?)
  2. "Đồ thể dục" (ジャージ Jāji?)
  3. "Ngày trước trận đấu" (前日 Zenjitsu?)
  4. "Vòng sơ loại khu vực" (地区予選 Chiku Yosen?)
  5. "Nếu em ấy thắng" (あいつが勝ったら Aitsu ga Kattara?)
  1. "Hẹn hò" (デート Dēto?)
  2. "Thủy cung" (水族館 Suizokukan?)
  3. "Một cô gái bình thường" (普通の女子 Futsū no Joshi?)
  4. "Đồng đội" (同志 Dōshi?)
3 4 tháng 1, 2022[18]978-4-08-883007-0_
  1. "Không sao đâu" (問題ないです Mondainai Desu?)
  2. "Chúc tớ may mắn đi" (がんばれって言って Ganbarette Itte?)
  3. "Để em mang hộ cho" (荷物お運びします Nimotsu Ohakobi Shimasu?)
  4. "Nghe trộm" (盗み聞き Nusumigiki?)
  5. "Chị ăn với nhé?" (一つちょうだい? Hitotsu Chōdai??)
  1. "Ghi điểm đi!" (一本! Ippon!?)
  2. "Mình nhất định sẽ thành công" (絶対入れる! Zettai Ireru!?)
  3. "THể thao là vậy mà" (それがスポーツだろ Sore ga Supōtsu Daro?)
  4. "Làm tốt lắm" (お疲れ様 Otsukaresama?)
4 4 tháng 3, 2022[19]978-4-08-883063-6_
  1. "Chị sẽ hỗ trợ em" (応援するよ Ōen suru yo?)
  2. "Cơ hội" (脈アリ Myaku Ari?)
  3. "Ngôi nhà của cháu" (自分の家 Jibun no Ie?)
  4. "Đó không phải là điều nên làm" (良くないこと Yokunai Koto?)
  5. "Gần gũi hơn" (お近づきに Ochikazuki ni?)
  1. "Là buổi hẹn hò sao?" (おデートでしょうか O Dēto Deshō ka?)
  2. "Không ngầu chút nào!" (ダサいぞ!! Dasai zo!!?)
  3. "Khi ngựa ô giành chiến thắng" (大穴が勝ちをさらう展開 Ōana ga Kachi o Sarau Tenkai?)
  4. "Con gái" (女の子って Onnanoko tte?)
5 3 tháng 6, 2022[20]978-4-08-883149-7_
  1. "Chuyện thú vị" (おもしろいもの Omoshiroi Mono?)
  2. "Mau đi đi" (行かないと Ikanaito?)
  3. "Nè" (もしもーし Moshi Mōshi?)
  4. "Tán tỉnh" (人たらし Hitotarashi?)
  5. "Kiểm chứng" (実験中 Jikken-chū?)
  1. "Ai mới là người ngầu hơn" (かっこいいのは Kakkoii no wa?)
  2. "Đánh cầu qua lại" (ラリーしたいです Rarī Shitai Desu?)
  3. "Điều không thể" (無理なお話 Muri na Ohanashi?)
  4. "Liên quan gì nhau?" (どういう文脈? Dōiu Bunmyaku??)
6 4 tháng 8, 2022[21]978-4-08-883192-3_
  1. "Không thể thành hiện thực" (叶ってないよ Kanattenai yo?)
  2. "Ngày 26 tháng 8" (8月26日 Hachigatsu Nijūrokunichi?)
  3. "Ngày 26 tháng 8 (2)" (8月26日② Hachigatsu Nijūrokunichi 2?)
  4. "Ngày 26 tháng 8 (3)" (8月26日③ Hachigatsu Nijūrokunichi 3?)
  5. "Nếu chị bằng tuổi em" (1年違えば Ichinen Chigaeba?)
  1. "Gặp lại ở buổi tập" (また朝練で Mata Asaren de?)
  2. "Người phụ nữ quá đáng" (ずるい女 Zurui Onna?)
  3. "Cỡ này là ổn rồi" (このくらいが丁度いい Kono Kurai ga Chōdo Ii?)
  4. "Chị muốn đến xem" (見たいでしょ Mitai Desho?)
7 4 tháng 10, 2022[22]978-4-08-883259-3_
  1. "Cậu đã làm tốt rồi" (良くやってるよ Yoku Yatteru yo?)
  2. "Bù nước" (水分補給 Suibun Hokyū?)
  3. "Inomata" (イノマタ君 Inomata-kun?)
  4. "Mình có là gì đâu?" (何様だよ Nanisama da yo?)
  5. "Mình biết rõ điều đó chứ?" (私は知ってる Watashi wa Shitteru?)
  1. "Trái hay phải?" (右と左 Migi to Hidari?)
  2. "Không có" (してないですよ Shitenai Desu yo?)
  3. "Đi xem cùng chị nhé" (観に行こうよ Mi ni Ikō yo?)
  4. "Có hẹn" (予定あるんだ Yotei Arun da?)
8 2 tháng 12, 2022[23]978-4-08-883389-7_
  1. "Chị mới nói gì à?" (なんて言いました? Nante Iimashita??)
  2. "Hỗ trợ" (力を貸してよ! Chikara o Kashite yo!?)
  3. "Người bạn thân nhất" (親友として Shinyū Toshite?)
  4. "Không phải thế" (そこじゃない Soko ja Nai?)
  5. "Lắng nghe" (話なら聞くぞ Hanashi nara Kiku zo?)
  1. "Trổ bông" (花が咲くまで Hana ga Saku Made?)
  2. "Nữ quản lí" (女子マネージャー Joshi Manējā?)
  3. "Inota!" (いのた!?)
  4. "Sự kiện thú vị" (ワクワクイベント Wakuwaku Ibento?)
9 3 tháng 2, 2023[24]978-4-08-883433-7_
  1. "Trại nhóm huấn luyện" (合同合宿 Gōdō Gasshuku?)
  2. "Rối bời" (ぐるぐる Guruguru?)
  3. "Hiểu rõ" (俺はわかってる Ore wa Wakatteru?)
  4. "Không muốn nghe câu trả lời" (いらないの Iranai no?)
  5. "Tàu lượn siêu tốc" (ジェットコースター Jetto Kōsutā?)
  1. "Mình không định nói thế" (言うつもり Iu Tsumori?)
  2. "Dù là gì đi nữa" (それでも Sore de mo?)
  3. "Cả em cũng vậy mà" (お前もだろ Omae mo Daro?)
  4. "Mua đồ thể thao" (ジャージ買いに Jāji Kai ni?)
  5. "Đó là con người tôi" (それが私なので Sore ga Watashi Nanode?)
10 2 tháng 5, 2023[25]978-4-08-883539-6_
  1. "Chị muốn em thử món đó lắm" (食べてほしくて Tabete Hoshikute?)
  2. "Chọc trúng tim đen" (痛いところ Itai Tokoro?)
  3. "Déjà Vu" (デジャブ Dejabu?)
  4. "Cảm thấy như thế nào" (どんな気持ち Don'na Kimochi?)
  5. "Vì tôi ghét cậu ta" (キライだから Kirai Dakara?)
  1. "Ngưỡng mộ" (感嘆 Kantan?)
  2. "Biện hộ" (言い訳と健全な議論 Iiwake to Kenzen na Giron?)
  3. "Không thể mãi như thế này được" (このままではいられない Kono ma Made wa i Rarenai?)
  4. "Yumeka..." (ゆめか、あなた Yumeka, Anata?)
  5. "Mọi thứ đều như nhau" (それらは同じものである Sorera wa Onaji Mono Desu?)
11 4 tháng 8, 2023[26]978-4-08-883591-4
  1. "Nguồn cảm xúc mạnh mẽ" (最強の感情 Saikyō no Fīringu?)
  2. "Mỗi khi cảm thấy mệt mỏi" (悩んでいるときはいつでも Nayan de Iru Toki wa Itsu Demo?)
  3. "Lột bỏ" (剥ぎ取る Hagi Toru?)
  4. "Hai năm rồi sao?" (2年経ちましたか? 2-Nen Tachimashita ka??)
  5. "Đã quay trở lại rồi" (イッツ・バック Ittsu Bakku?)
  1. "Đêm giáng sinh" (クリスマスイブ Kurisumasu Ibu?)
  2. "Bị làm sao thế?" (問題がありますか? Mondai ga Arimasu ka??)
  3. "Cuối năm" (年末 Nenmatsu?)
  4. "Đừng chần chừ" (ためらわないで Tamerawanaide?)
12 4 tháng 10, 2023[27]978-4-08-883690-4
  1. "Muốn gặp chị ấy" (彼女に会いたい Kanojo ni Aitai?)
  2. "Hôm nay cũng vậy" (今日も Kyō mo?)
  3. "Đẹp chứ" (それはとても美しいです Sore wa Totemo Utsukushīdesu?)
  4. "Em có chuyện cần nói" (何か伝えたいことがあります Nanika Tsutaetaikoto ga Arimasu?)
  5. "Đẹp chứ" (1月4日正午 1 Tsuki 4-nichi Shōgo?)
  1. "Hãy giữ bí mật nhé" (秘密にしておきましょう Himitsu ni Shite Okimashou?)
  2. "Hồi hộp" (とても緊張 Totemo Kinchō?)
  3. "Cách mà cậu yêu, Chii" (あなたの愛のスタイル、ちぃ Anata no Ai no Sutairu, Chii?)
  4. "Đã xong hết rồi nhỉ" (もう決まってるよ Mō Kimatteru yo?)
13 4 tháng 12, 2023[28]978-4-08-883790-1
  1. "Ngày 15 tháng 1" (1月15日 1 Tsuki 15-nichi?)
  2. "Phỏng vấn" (インタビュー Intabyū?)
  3. "Phần thưởng" (褒美 Hōbi?)
  4. "Đã quên hết chưa" (すべてを整理しました Subete o Seiri Shimashita?)
  5. "Uống phí" (無駄 Muda?)
  1. "Kẻ thách thức" (挑戦者 Chōsen-sha?)
  2. "May mắn" (ラッキー Rakkī?)
  3. "Phỉ báng" (それは失礼です Sore wa Shitsureidesu?)
  4. "Bước tiến lớn" (大きな一歩 Ōkina Ippo?)
14 4 tháng 3, 2024[29]978-4-08-883848-9
  1. "Người như vậy" (そういう人 Sōiu Hito?)
  2. "Suýt thì hiểu lầm" (危うく間違った考えをしそうになる Ayauku Machigatta Kangae o Shi-sō ni Naru?)
  3. "Đáng gờm" (法外な Hōgaina?)
  4. "Cố lên, tiền bối" (頑張れ、先輩 Ganbare, Senpai?)
  5. "Thể hiện đi" (腕前を披露する Udemae o Hirō Suru?)
  1. "Khoảng cách tuổi tác" (グレード間の違い Gurēdo-kan no Chigai?)
  2. "Mừng cho em ấy" (聞いてよかった Kiite Yokatta?)
  3. "Hiểu được vấn đề" (それが何を意味するか知っていますか Sore ga Nani o Imi Suru ka Shitte Imasu ka?)
  4. "Cứ từ từ thôi" (時間がかかる Jikan ga Kakaru?)
15 4 tháng 6, 2024[30]978-4-08-884041-3

Danh sách các chương truyện chưa đóng thành tập tankōbon[sửa | sửa mã nguồn]

Các chương truyện dưới đây chưa được xuất bản thành tập tankōbon.

  1. "Nổi da gà" (震えるね Furueru ne?)
  2. "Cùng anh Hyodo" (兵藤さんと Hyōdō-san to?)
  3. "Biết cách nỗ lực" (正しい努力で Tadashī Doryoku De?)
  4. "Mượn một chiếc nhé" (1つ借りています Hitotsu Karite Imasu?)
  5. "Không thể như thế được" (それは真実ではありません Sore wa Shinjitsude wa Arimasen?)
  6. "Chị biết mà" (わかります Wakarimasu?)
  7. "Tại sao?" (なぜ? Naze??)
  8. "Chị lên đi" (乗る Noru?)
  9. "Không phải vậy" (それは真実ではない Sore wa Shinjitsude Wanai?)
  10. "Eimei cố lên!" (ゴーエイメイ! Gō Eimei!?)
  11. "Chàng trai đã bế cô ấy" (彼女を運んだ男 Kanojo o Hakonda Otoko?)
  12. "Một ngày cầu lông" (バドミントンの日 Badominton no Hi?)
  13. "Tôi đã hoàn thành việc chia sẻ công bằng của mình" (やってきたこと Yattekita Koto?)
  14. "Tình yêu của senpai" (先輩としての想い Senpai to Shite no Omoi?)
  15. "Bạn có thể làm được!" (がんばれっ Ganbare Tsu?)
  16. "Trò chơi cuối cùng" (ファイナルゲーム Fainaru Gēmu?)
  17. "Vỗ tràn" (デコピン Dekopin?)
  18. "Hãy thay thế nó" (上書きしよっか Uwagaki Shi Yokka?)
  19. "Cô ấy thực sự rất khó khăn" (やっぱり強ぇ Yappari Tsuyo ~e?)
  20. Otagai-sama desu (お互いさまです Otagai-sama desu?)
  1. ^ Dưới thương hiệu "Unlimited Produce by TMS"[4]

Anime[sửa | sửa mã nguồn]

Series anime truyền hình chuyển thể của bộ truyện được công bố trong số thứ 51 của Weekly Shōnen Jump năm 2023 vào ngày 20 tháng 11.[6] Series được TMS Entertainment[a] lên kế hoạch và sản xuất và hoạt họa bởi Telecom Animation Film.[4]

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Phổ biến[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2021, tập đầu tiên của bộ truyện có doanh số 170.000 trong vòng chưa đầy một tuần sau khi phát hành.[31]

Vào tháng 6 năm 2021, Ao no Hako được đề cử cho giải thưởng Tsugi ni kuru Manga Taishō lần thứ 7 ở hạng mục Manga in hay nhất.[32] Dù chỉ đứng thứ 8 trong số 50 đề cử, nhưng bộ truyện đã giành được Giải thưởng Toàn cầu.[33][34] Bộ truyện xếp thứ 4 trong "Danh sách Truyện tranh được nhân viên nhà sách trên toàn quốc đề xuất" năm 2022.[35]

Đánh giá chuyên môn[sửa | sửa mã nguồn]

Anthony Gramuglia của Comic Book Resources (CBR) nhận xét rằng "Ao no Hako là một câu chuyện tình yêu về sự kết nối giữa người với người. Bộ truyện được vẽ rất đẹp, đôi khi có cảm giác thuộc thể loại shoujo manga hơn là thể loại shōnen điển hình. Nếu Ao no Hako vẫn tiếp diễn, truyện có thể sẽ trở nên nghiêm túc hơn và xuất hiện trong mục lãng mạn của Shōnen Jump.[36] Timothy Donohoo của CBR đã so sánh Blue Box với Witch Watch của Shinohara Kenta và Sekimen Shinaide Sekime-san! của Tokita Shigure do cả hai bộ truyện trên đều có bối cảnh và khía cạnh lãng mạn tương tự như Blue Box.[37]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên TMS

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Donohoo, Timothy (9 tháng 7 năm 2021). “Shonen Jump: Why Witch Watch Is Hexing Its Magical Competition”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Collins, Hannah (13 tháng 5 năm 2021). “Shonen Jump Round-Up: Every New Winter/Spring 2021 Title”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ 『アオのハコ』恋愛×部活で描く"ジャンプの新風" ピュアが満載のこんな漫画を待っていた (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 12 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ a b c Hodgkins, Crystalyn (15 tháng 12 năm 2023). “Blue Box TV Anime Reveals Teaser Video, More Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  5. ^ 気になる先輩との距離が一変し...ジャンプの青春ラブストーリー「アオのハコ」1巻 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ a b c Cayanan, Joanna (19 tháng 11 năm 2023). “Kōji Miura's Blue Box Manga Gets TV Anime (Updated)”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ Hodgkins, Crystalyn (4 tháng 4 năm 2021). “Shonen Jump Magazine Launches 2 New Manga as Phantom Seer Ends”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ スポーツ強豪校を舞台にした青春部活ラブストーリー、ジャンプで始動. Comic Natalie (bằng tiếng Japanese). Natasha, Inc. 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ <今週の新刊>テレビアニメ&劇場版も話題の「僕のヒーローアカデミア」 「ダンダダン」「空挺ドラゴンズ」も (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ 三浦糀 [@Amzk0303] (3 tháng 8 năm 2020). 【宣伝】本日発売の週刊少年ジャンプに読み切り「アオのハコ」掲載させて頂いてます。 (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022 – qua Twitter.
  11. ^ 三浦糀 [@Amzk0303] (20 tháng 7 năm 2020). 【宣伝】8/3発売の週刊少年ジャンプに読み切り「アオのハコ」掲載させて頂きます! (Tweet) (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2022 – qua Twitter.
  12. ^ Donohoo, Timothy (2 tháng 5 năm 2021). “Blue Box Is Shonen Jump's Latest Bad(minton) Romance”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Hazra, Adriana (10 tháng 4 năm 2021). “Viz Media Releases Blue Box Manga in English (Updated)”. Anime News Network. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ Mateo, Alex (15 tháng 2 năm 2022). “Viz Announces Fall 2022 Book Releases Including Mission: Yozakura Family, Thus Spoke Rohan Kishibe Manga, Jujutsu Kaisen Novels”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  15. ^ Pineda, Rafael Antonio (15 tháng 3 năm 2023). “Elex Media Licenses Arakawa Under the Bridge, Blue Box Manga”. Anime News Network. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
  16. ^ アオのハコ 1 (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ アオのハコ 2 (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ アオのハコ 3 (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ アオのハコ 4 (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ アオのハコ 5 (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ アオのハコ 6 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  22. ^ アオのハコ 7 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
  23. ^ アオのハコ 8 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ アオのハコ 9 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  25. ^ アオのハコ 10 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023.
  26. ^ アオのハコ 11 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
  27. ^ アオのハコ 12 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023.
  28. ^ アオのハコ 13 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2023.
  29. ^ アオのハコ 14 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  30. ^ アオのハコ 15 (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2024.
  31. ^ 漫画「アオのハコ」コミックス1巻、発売即日10万部の重版が決定! 累計17万部突破で大躍進 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  32. ^ Loveridge, Lynzee (21 tháng 6 năm 2021). “Voting Opens for Tsugi ni Kuru Manga 2021 Awards”. Anime News Network. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  33. ^ Loveridge, Lynzee (24 tháng 8 năm 2021). “Kaiju No. 8, Oshi no Ko Win Next Manga Awards Web, Print Categories”. Anime News Network. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ 「次にくるマンガ大賞2021」ノミネート作品発表 ウマ娘、【推しの子】、葬送のフリーレンなど話題作続々 (bằng tiếng Japanese). Yahoo! Japan. 18 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ 書店員が選んだおすすめコミック2022、第1位は龍幸伸「ダンダダン」. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 27 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  36. ^ Gramuglia, Anthony (18 tháng 6 năm 2021). “Shonen Jump's 5 Newest Manga, Ranked”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  37. ^ Donohoo, Timothy (15 tháng 9 năm 2021). “Shonen Jump's Newest Goldmine Is Awkward Romances”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.

Liên kết thêm[sửa | sửa mã nguồn]