Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Round seal that says "Department of Transportation United States of America" around a blue and white ree-pointed design
Đương nhiệm
Pete Buttigieg

từ 3 tháng 2 năm 2021
Thành lập15 tháng 10 năm 1966
Người đầu tiên giữ chứcAlan Stephenson Boyd
Kế vịĐứng thứ 14 kế vị tổng thống
Websitewww.dot.gov

Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Transportation) là người lãnh đạo Bộ Giao thông Hoa Kỳ, một thành viên trong nội các của tổng thống Hoa Kỳ, và đứng thứ 14 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ.[1] Chức vụ này được lập khi Bộ Giao thông Hoa Kỳ được thành lập vào ngày 15 tháng 10 năm 1966 sau khi Tổng thống Lyndon B. Johnson ký thành luật Đạo luật Bộ Giao thông.[2] Sứ mệnh của bộ là "phát triển và điều hợp các chính sách để tạo ra một hệ thống giao thông quốc gia vừa kinh tế vừa hữu hiệu trong lúc đó cũng quan tâm đến nhu cầu, môi trường và quốc phòng."[2] Bộ trưởng Giao thông quản lý 11 cơ quan trong đó có Cơ quan Quản trị Hàng không Liên bang Hoa Kỳ, Cơ quan Quản trị Xa lộ Liên bang Hoa Kỳ, và Cơ quan Quản trị An toàn Lưu thông Xa lộ Quốc gia Hoa Kỳ.[2] Vào tháng 4 năm 2008, Mary Peters cho ra mắt trang blog chính thức của Bộ trưởng Giao thông có tên gọi là "The Fast Lane" (tạm dịch: Làn xe nhanh).[3]

Bộ trưởng Giao thông đầu tiên của Hoa Kỳ là Alan Stephenson Boyd, được Tổng thống Lyndon B. Johnson đề cử. Bộ trưởng Giao thông thứ hai của chính phủ Ronald ReaganElizabeth Dole, người phụ nữ đầu tiên giữ chức vụ này và Mary Peters là người phụ nữ thứ hai. Người được Tổng thống Gerald Ford đề cử, William Thaddeus Coleman, Jr. là người Mỹ gốc châu Phi đầu tiên phục vụ trong vai trò Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ. Federico Peña, phục vụ dưới thời của Tổng thống Bill Clinton, là người Mỹ nói tiếng Tây Ban Nha đầu tiên giữ chức vụ này và rồi sau đó trở thành Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ. Norman Mineta, người Mỹ gốc Nhật từng làm Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ trước đó, là người giữ chức vụ này lâu nhất, trên 5 năm rưỡi.[2] Andrew Card là bộ trưởng phục vụ ngắn hạn nhất, chỉ làm bộ trưởng giao thông có 11 tháng. Neil Goldschmidt là vị bộ trưởng giao thông trẻ tuổi nhất, nhậm chức lúc 39 tuổi trong khi đó Norman Mineta là vị bộ trưởng giao thông già nhất, về hưu lúc 74 tuổi.[4]

Ngày 3 tháng 2 năm 2021, bộ trưởng thứ 19 và hiện nay là Pete Buttigieg, nhậm chức phục vụ dưới chính phủ của Tổng thống Joe Biden.

Danh sách các bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Hình Tên Quê nhà Nhậm chức Rời chức Dưới thời tổng thống
1 Black and white photo of a balding man in a suit and striped tie Alan Stephenson Boyd Florida 16 tháng 1 năm 1967 20 tháng 1 năm 1969 Lyndon Johnson
2 Black and white photo of man in a suit and black tie John A. Volpe Massachusetts 22 tháng 1 năm 1969 2 tháng 2 năm 1973 Richard Nixon
3 Black and white photo of a bald man wearing glasses and a suit with a striped tie Claude Brinegar California 2 tháng 2 năm 1973 1 tháng 2 năm 1975 Richard Nixon,
Gerald Ford
4 Black and white photo of an African American man in a suit wearing glasses looking to his left William Thaddeus Coleman, Jr. Pennsylvania 7 tháng 3 năm 1975 20 tháng 1 năm 1977 Gerald Ford
5 Black and white photo of a man in a suit smiling Brock Adams Washington 23 tháng 1 năm 1977 20 tháng 7 năm 1979 Jimmy Carter
6 Black and white photo of a man with a wide smile and short curly hair wearing a light-colored suit Neil Goldschmidt Oregon 15 tháng 8 năm 1979 20 tháng 1 năm 1981
7 Black and white photo of a man wearing a suit sitting at a desk with his hands folded on it and the DOT logo and US flag behind him Andrew L. Lewis, Jr. Pennsylvania 23 tháng 1 năm 1981 1 tháng 2 năm 1983 Ronald Reagan
8 Smiling woman wearing earrings and a red shirt Elizabeth Dole Kansas 7 tháng 2 năm 1983 30 tháng 9 năm 1987
9 Black and white photo of a man in a suit and combed-over hair with the US flag behind him James H. Burnley IV Bắc Carolina 3 tháng 12 năm 1987 30 tháng 1 năm 1989
10 Smiling man with thinning hair wearing a suit and a blue tie with the US flag behind him Samuel K. Skinner Illinois 6 tháng 2 năm 1989 13 tháng 12 năm 1991 George H. W. Bush
11 Smiling man wearing a suit and a red tie Andrew Card Massachusetts 24 tháng 2 năm 1992 20 tháng 1 năm 1993
12 Hispanic man with large glasses and black hair with the US flag behind him Federico Peña Colorado 21 tháng 1 năm 1993 14 tháng 2 năm 1997 Bill Clinton
13 African American man with short hair and a short mustache Rodney Slater Arkansas 14 tháng 2 năm 1997 20 tháng 1 năm 2001
14 Older Japanese American man with glasses wearing a suit with a red tie with the US flag behind him Norman Mineta California 25 tháng 1 năm 2001 7 tháng 8 năm 2006 George W. Bush
15 Woman with long brown hair with the US flag behind hier Mary Peters Arizona 17 tháng 10 năm 2006 23 tháng 1 năm 2009
16 Older man with bushy eyebrows and gray hair in a sui with the US flag behind himt Ray LaHood Illinois 23 tháng 1 năm 2009 2 tháng 7 năm 2013 Barack Obama
17 Older man with bushy eyebrows and gray hair in a sui with the US flag behind himt Anthony Foxx Bắc Carolina 2 tháng 7 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017
18 Elaine Chao Kentucky 31 tháng 1 năm 2017 11 tháng 1 năm 2021 Donald Trump
19 Pete Buttigieg Indiana 3 tháng 2 năm 2021 Đương nhiệm Joe Biden

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể
  • “Biographical Sketches of the Secretaries of Transportation”. U.S. Department of Transportation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
Chi tiết
  1. ^ 3 U.S.C. § 19 - Vacancy in offices of both President and Vice President; officers eligible to act”. Legal Information Institute. Cornell University Law School. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ a b c d Grinder, R. Dale. “The United States Department of Transportation: A Brief History”. U.S. Department of Transportation. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2004. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ “A Chronology of Dates Significant in the Background, History and Development of the Department of Transportation”. U.S. Department of Transportation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2010.
  4. ^ “Biographical Sketches of the Secretaries of Transportation”. U.S. Department of Transportation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ
Marcia Fudge
Người đứng thứ mười bốn trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ

(đương kim Bộ trưởng không phải công dân tự nhiên của Hoa Kỳ nên không có quyền kế nhiệm)