Bộ trưởng Nội vụ và Truyền thông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ trưởng
Nội vụ và Truyền thông
総務大臣
Tổng vụ Đại thần
Logo Bộ Nội vụ và Truyền thông
Đương nhiệm
Matsumoto Takeaki

từ 14 tháng 12 năm 2023
Quản lý
Bộ Nội vụ và Truyền thông
Thể loạiBộ trưởng
Vị thếBộ Nội vụ và Truyền thông
Thành viên củaNội các Nhật Bản
Bổ nhiệm bởiThủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio
Tuân theoLuật Tổ chức Hành chính Quốc gia
Luật thành lập Bộ Nội vụ và Truyền thông
Tiền nhiệmBộ trưởng Nội vụ
Bộ trưởng Bưu chính
Tổng giám đốc Cơ quan
Người đầu tiên nhậm chứcKatayama Toranosuke
Thành lập6 tháng 1 năm 2001
(năm Bình Thành thứ 13)
Cấp phóThứ trưởng Bộ Nội vụ và Truyền thông
Kumada Hiromichi,
Shintani Masayoshi
Lương bổngHằng năm là 29,16 triệu Yên[1]
Website総務省

Bộ trưởng Nội vụ và Truyền thông (総務大臣 (Tổng vụ Đại thần) Sōmu Daijin?)[2][3] hay tên gọi khác là Bộ trưởng Tổng hợp, là thành viên của Nội các Nhật Bản chuyên phụ trách bên Bộ Nội vụ và Truyền thông.

Danh sách Bộ trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tên in đậm chỉ người trước, trong và sau đó là Thủ tướng.
TT Bộ trưởng Nội các Nhiệm kỳ Đảng Ghi chú
Bắt đầu Kết thúc
Bộ trưởng Nội vụ và Truyền thông
1 Katayama Toranosuke Nội các Mori lần 2 Cải tổ

(sau khi tổ chức lại các bộ)

6 tháng 1 năm 2001 26 tháng 4 năm 2001 Dân chủ Tự do
2 Nội các Koizumi lần 1 26 tháng 4 năm 2001 22 tháng 9 năm 2003 Dân chủ Tự do
  Cải tổ lần 1
3 Asō Tarō   Cải tổ lần 2 22 tháng 9 năm 2003 19 tháng 11 năm 2003
4 Nội các Koizumi lần 2 19 tháng 11 năm 2003 21 tháng 9 năm 2005
  Cải tổ
5 Nội các Koizumi lần 3 21 tháng 9 năm 2005 31 tháng 10 năm 2005
6 Takenaka Heizō   Cải tổ 31 tháng 10 năm 2005 26 tháng 9 năm 2006
7 Suga Yoshihide Nội các Abe lần 1 26 tháng 9 năm 2006 27 tháng 8 năm 2007
8 Masuda Hiroya   Cải tổ 27 tháng 8 năm 2007 26 tháng 9 năm 2007 Độc lập
9 Nội các Fukuda Yasuo 26 tháng 9 năm 2007 24 tháng 9 năm 2008
  Cải tổ
10 Hatoyama Kunio Nội các Asō 24 tháng 9 năm 2008 12 tháng 6 năm 2009 Dân chủ Tự do
11 Sato Tsutomu 12 tháng 6 năm 2009 16 tháng 9 năm 2009
12 Haraguchi Kazuhiro Nội các Hatoyama Yukio 16 tháng 9 năm 2009 8 tháng 6 năm 2010 Dân chủ
13 Nội các Kan 8 tháng 6 năm 2010 17 tháng 9 năm 2010
14 Katayama Yoshihiro   Cải tổ lần 1 17 tháng 9 năm 2010 2 tháng 9 năm 2011 Độc lập
  Cải tổ lần 2
15 Kawabata Tatsuo Nội các Noda 2 tháng 9 năm 2011 1 tháng 10 năm 2012 Dân chủ
  Cải tổ lần 1
  Cải tổ lần 2
16 Tarutoko Shinji   Cải tổ lần 3 1 tháng 10 năm 2012 26 tháng 12 năm 2012
17 Shindō Yoshitaka Nội các Abe lần 2 26 tháng 12 năm 2012 3 tháng 9 năm 2014 Dân chủ Tự do
18 Takaichi Sanae   Cải tổ 3 tháng 9 năm 2014 24 tháng 12 năm 2014
19 Nội các Abe lần 3 24 tháng 12 năm 2014 03 tháng 8 năm 2017
  Cải tổ lần 1
Cải tổ lần 2
20 Noda Seiko   Cải tổ lần 3 03 tháng 8 năm 2017 1 tháng 11 năm 2017
21 Nội các Abe lần 4 1 tháng 11 năm 2017 2 tháng 10 năm 2018
22 Ishida Masatoshi   Cải tổ lần 1 2 tháng 10 năm 2018 11 tháng 9 năm 2019
23 Takaichi Sanae   Cải tổ lần 2 11 tháng 9 năm 2019 16 tháng 9 năm 2020
24 Takeda Ryōta Nội các Suga 16 tháng 9 năm 2020 4 tháng 10 năm 2021
25 Kaneko Yasushi Nội các Kishida lần 1 4 tháng 10 năm 2021 10 tháng 11 năm 2021
26 Nội các Kishida lần 2 10 tháng 11 năm 2021 8 tháng 10 năm 2022
27 Takeda Minoru   Cải tổ lần 1 8 tháng 10 năm 2022 21 tháng 11 năm 2022
28 Matsumoto Takeaki 21 tháng 11 năm 2022 13 tháng 9 năm 2023
29 Suzuki Junji Cải tổ lần 2 13 tháng 9 năm 2023 14 tháng 12 năm 2023
30 Matsumoto Takeaki 14 tháng 12 năm 2023 đương nhiệm Trở lại

Tài liệu ngoài[sửa | sửa mã nguồn]