Bailando (bài hát của Enrique Iglesias)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Bailando"
Đĩa đơn của Enrique Iglesias hợp tác với Sean Paul, Descemer BuenoGente de Zona từ album Sex and Love
Phát hành28 tháng 4 năm 2014 (2014-04-28)
Thu âm2013
Thời lượng4:03
Hãng đĩaRepublic
Sáng tác
Sản xuấtCarlos Paucar
Thứ tự đĩa đơn của Enrique Iglesias
"Beautiful"
(2014)
"Bailando"
(2014)
"There Goes My Baby"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Sean Paul
"Come On to Me"
(2014)
"Bailando"
(2014)
"Dangerous Love"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Luan Santana
"Eu Não Merecia Isso"
(2014)
"Bailando"
(2014)
"Escreve aí"
(2014)
Thứ tự đĩa đơn của Gente de Zona
"Pinocho"
(2013)
"Bailando"
(2014)
"Tu Me Quemas"
(2014)
Bailando (phiên bản tiếng Tây Ban Nha)
Bìa đĩa đơn "Bailando" phiên bản tiếng Tây Ban Nha của Enrique Iglesias hợp tác với Descemer Bueno và Gente de Zona
Bìa đĩa đơn "Bailando" phiên bản tiếng Tây Ban Nha của Enrique Iglesias hợp tác với Descemer BuenoGente de Zona
Video âm nhạc

"Bailando" (tiếng Anh: "Dancing") là một bài hát của nam ca sĩ Enrique Iglesias cho album phòng thu thứ 10 của anh ấy, Sex and Love (2014). Phiên bản tiếng Tây Ban Nha của bài hát có sự góp giọng của nam ca sĩ Cuba Descemer BuenoGente de Zona. Bài hát được viết bởi tất cả các nghệ sĩ trên, và được sản xuất bởi Carlos Paucar. Nó được phát hành bởi Universal Republic Records dưới dạng đĩa đơn thứ sáu từ album vào ngày 28 tháng 4 năm 2014.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2014 Premios Juventud My Favorite Lyrics Đoạt giải
Premios Tu Mundo Start-Party Song Đoạt giải
Neox Fan Awards Song of the Year Đề cử
Latin Grammy Awards Record of the Year Đề cử
Song of the Year Đoạt giải
Best Urban Performance Đoạt giải
Best Urban Song Đoạt giải
Los Premios 40 Principales Best Spanish Song Đề cử
Best Spanish Video Đoạt giải
Premios 40 Principales América Best Spanish Language Song Đoạt giải
Latin Music Italian Awards Best Latin Song of the Year Đề cử
Best Latin Male Video of the Year Đoạt giải
Best Latin Collaboration of the Year Đề cử
My Favourite Lyrics Đoạt giải
2015 Lo Nuestro Awards Pop Song of the Year Đoạt giải
Pop Collaboration of the Year Đoạt giải
Video of the Year Đoạt giải
Billboard Latin Music Awards Song of the Year Đoạt giải
Song of the Year, Vocal Event Đoạt giải
Pop Song of the Year Đoạt giải
Airplay Song of the Year Đoạt giải
Digital Song of the Year Đoạt giải
Streaming Song of the Year Đoạt giải
2015 Billboard Music Awards Top Latin Song Đoạt giải
Premios Juventud My Favourite Catchiest Song Đoạt giải
My Favourite Music Video Đoạt giải
My Favourite Ringtone Đoạt giải
The Perfect Combo Đoạt giải

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
cao nhất
Australia (ARIA)[1] 52
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 42
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 6
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] 8
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[b][5][6] 65
Cambodia (Music Weekly Asia)[7] 1
Canada (Canadian Hot 100)[8] 13
Canada CHR/Top 40 (Billboard)[9] 18
Canada Hot AC (Billboard)[10] 33
Colombia (National-Report)[11] 1
Croatia (Croatian Airplay Radio Chart)[12] 19
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[13] 20
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[14]
Phiên bản tiếng Tây Ban Nha
13
Dominican Republic (Monitor Latino)[15] 1
European Hot 100 Singles (Billboard)[16] 7
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 10
Phần Lan Download (Latauslista)[18] 1
France (SNEP)[19] 12
Đức (Official German Charts)[20] 31
Hungary (Single Top 40)[21] 30
Ireland (IRMA)[22] 72
Israel (Media Forest)[23] 3
Italy (FIMI)[24] 1
Luxembourg Digital Songs (Billboard)[25] 10
Mexico (Billboard Mexican Airplay)[26] 1
Mexico (Monitor Latino)[27] 1
Netherlands (Dutch Top 40)[28][29] 5
Hà Lan (Single Top 100)[30] 3
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[31]
Phiên bản tiếng Tây Ban Nha
4
Ba Lan (Dance Top 50)[32] 1
Portugal (Billboard)[33] 1
Romania (Airplay 100)[34] 1
Russia (TopHit)[35] 4
Serbia (IFPI)[36] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[37] 1
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[38]
Phiên bản tiếng Tây Ban Nha
8
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[39] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[40] 47
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[41] 4
Turkey (Turkish Singles Chart)[42] 11
UK Singles (Official Charts Company)[43] 75
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[44] 12
Hoa Kỳ Hot Latin Songs (Billboard)[45] 1
Hoa Kỳ Latin Pop Songs (Billboard)[46] 1
Hoa Kỳ Tropical Airplay (Billboard)[47] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[48]
Phiên bản tiếng Anh
38
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[49]
Phiên bản tiếng Anh
28
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[50]
Phiên bản tiếng Anh
1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[51]
Phiên bản tiếng Anh
10
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[52]
Phiên bản tiếng Anh
30
Venezuela (Record Report)[53] 17

Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Belgium (Ultratop 50 Wallonia) [54] 46
Canada (Canadian Hot 100)[8] 54
Dominican Republic (Monitor Latino) [55] 2
Italy (FIMI)[56] 1
Netherlands (Single Top 100) [57] 18
Switzerland (Schweizer Hitparade)[58] 12
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[44] 38
US Latin Airplay (Billboard)[59] 1
US Latin Songs (Billboard)[59] 1
US Latin Pop Songs (Billboard)[59] 1
US Tropical Songs (Billboard)[59] 1

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Bỉ (BEA)[60] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[61] 2× Bạch kim 160.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[62] Vàng 30.000^
Đức (BVMI)[63] Vàng 250.000double-dagger
Ý (FIMI)[64] 9× Bạch kim 450.000double-dagger
México (AMPROFON)[65]
Phiên bản Tây Ban Nha
5× Kim cương+3× Bạch kim+Vàng 1.710.000*
Hà Lan (NVPI)[66] 2× Bạch kim 40.000^
Bồ Đào Nha (AFP)[67] Vàng 10.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[68] 7× Bạch kim 280.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[69] Bạch kim 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[70] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[71] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[73] 4× Bạch kim 1.216.504[72]
Tổng hợp
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[74] 4× Bạch kim 32.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số stream.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ryan, Gavin (ngày 11 tháng 10 năm 2014). “The Veronicas Spend Third Week On Top Of ARIA Singles Chart”. Noise11. Noise Network. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – Enrique Iglesias feat. Descemer Bueno / Gente De Zona – Bailando" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – Enrique Iglesias feat. Sean Paul / Gente De Zona / Descemer Bueno – Bailando" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  4. ^ "Ultratop.be – Enrique Iglesias feat. Sean Paul / Gente De Zona / Descemer Bueno – Bailando" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  5. ^ “Top 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 3 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ a b "Enrique Iglesias Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  10. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “Top 10 Música Nacional Radio”. National-Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). Radio y Música. ngày 2 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ “bản gốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.Lưu trữ từ “bản gốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015. vào ngày 24 tháng 9 năm 2014
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2014.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2014.
  15. ^ “Charts monitorLATINO República Dominicana – 4ta semana de Agosto”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). RadioNotas. ngày 25 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  16. ^ "Enrique Iglesias – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Enrique Iglesias. (cần đăng ký mua)
  17. ^ "Enrique Iglesias feat. Descemer Bueno / Gente De Zona: Bailando" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ "Enrique Iglesias: Bailando (Feat. Descemer Bueno & Gente De Zona)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ Zywietz, Tobias. “Classement officiel des ventes de singles & titres en France: SNEP Update 02.10.2014 (wk33)”. Zobbel. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ "Musicline.de – Enrique Iglesias feat. Descemer Bueno / Gente De Zona Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 1 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ "Chart Track: Week 39, 2014" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  23. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  24. ^ “Top Digital Downlaod - Classifica settimanale WK 35 (dal 25-08-2014 al 31-08-2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ “Luxembourg Digital Songs: Aug 30, 2014 – Billboard Chart Archive”. Billboard.
  26. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. ngày 30 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  27. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  28. ^ http://acharts.us/dutch_top_40/2014/31
  29. ^ http://www.top40.nl
  30. ^ "Dutchcharts.nl – Enrique Iglesias feat. Sean Paul / Gente De Zona / Descemer Bueno – Bailando" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  31. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  32. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
  33. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  34. ^ Media Forest - Romanian Radio Airplay Chart - week 40
  35. ^ “Russia Weekly General Airplay”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  36. ^ “WIN WIN I PS FASHION VAM PREDSTAVLJAJU POP TOP LISTU”. Pop Top Lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014.
  39. ^ "Spanishcharts.com – Enrique Iglesias feat. Descemer Bueno / Gente De Zona – Bailando" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Enrique Iglesias feat. Sean Paul / Gente De Zona / Descemer Bueno – Bailando" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  41. ^ "Swisscharts.com – Enrique Iglesias feat. Descemer Bueno / Gente De Zona – Bailando" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  42. ^ “Number One Top 20” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Number 1 TV. 26 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  43. ^ Zywietz, Tobias. “CHART: CLUK Update 23.08.2014 (wk33)”. Zobbel. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014.
  44. ^ a b "Enrique Iglesias Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  45. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  46. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  47. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  48. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  49. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  51. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  52. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  53. ^ “Top 100”. Record Report. R.R. Digital C.A. ngày 2 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  54. ^ http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2014
  55. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  56. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  57. ^ http://dutchcharts.nl/jaaroverzichten.asp?year=2014&cat=s
  58. ^ http://www.swisscharts.com/charts/jahreshitparade/2014
  59. ^ a b c d “2014 Year-End Hot Latin Songs”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc.
  60. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  63. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Enrique Iglesias; 'Bailando')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Bailando" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  65. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014. Nhập Enrique Iglesias ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Bailando ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Bailando in the "Artiest of titel" box.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Enrique Iglesias – Bailando” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập 3 tháng 10 năm 2021.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Enrique Iglesias feat. Gente De Zona & Descemer Bueno – Bailando”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  69. ^ “Veckolista Singlar, vecka 2, 2015 | Sverigetopplistan” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Kéo xuống vị trí 95 để xem chứng nhận.
  70. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Bailando')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  72. ^ “Nielsen SoundScan charts – Digital Songs – Week Ending: 11/16/2014” (PDF). Nielsen SoundScan. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 Tháng tư năm 2015. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2021.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Enrique Iglesias – Bailando” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020. Chọn Streaming dưới "Categoría", chọn 2014 dưới "Año". Chọn 52 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".