Burghausen, Altötting
Burghausen | |
Huy hiệu | Vị trí |
![]() |
|
Hành chính | |
Quốc gia | Đức |
---|---|
Bang | Bayern |
Vùng hành chính | Oberbayern |
Huyện | Altötting |
Phân chia thị trấn | 33 làng |
Thị trưởng | Hans Steindl (SPD) |
Số liệu thống kê cơ bản | |
Diện tích | 19,85 km² (7,7 mi²) |
Cao độ | 421 m (1381 ft) |
Dân số | 18.108 (31/12/2006) |
- Mật độ | 912 /km² (2.363 /sq mi) |
Các thông tin khác | |
Múi giờ | CET/CEST (UTC+1/+2) |
Biển số xe | AÖ |
Mã bưu chính | 84489 8263 |
Mã vùng | 08677 |
Website | www.burghausen.de |
Vị trí thị trấn Burghausen trong huyện Altötting | |
Burghausen là một thành phố công tước cũ, hiện là thành phố lớn nhất trong huyện Altötting bang Bayern nước Đức. Nó nằm cạnh dòng sông Salzach, mà cũng là biên giới với Áo. Ở đồi nằm trên thành phố cổ là thành trì zu Burghausen. Với chiều dài 1051 m, đó là thành trì dài nhất Âu châu.
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Những xã chung quanh[sửa | sửa mã nguồn]
- Burgkirchen an der Alz
- Haiming
- Hochburg-Ach (Oberösterreich)
- Mehring (Oberbayern)
- St. Radegund (Oberösterreich)
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh ngày nay của Burghausen chủ yếu ảnh hưởng từ 2 cuộc phát triển quan trọng: Cái đầu tiên là chỗ ở của công tước vào cuối thời Trung cổ, kế đến là việc thành phố là một phần của Tam giác hóa học Bayern lúc nước Đức bắt đầu kỹ nghệ hóa vào đầu thế kỷ 20. Ngoài thành trì zu Burghausen và phố cổ vẫn được giữ nguyên, phía Bắc và phía Tây từ năm 1910 những khu vực kỹ nghệ, thương mại và khu dân cư ở (Khu phố mới) được dựng lên từ những mảnh đất mà trước đây là đất trồng trọt hoặc là đất lâm nghiệp.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Burghausen, Altötting. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]