Hạt của Estonia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Các hạt ở Estonia)

Hạt (tiếng Estonia: maakond, số nhiều maakonnad) là cấp phân chia hành chính đầu tiên ở  Estonia. Lãnh thổ Estonia vao gồm 15 hạt, 13 hạt ở đất liền và 2 hạt ở đảo. Chính quyền (maavalitsus) của mỗi hạt được quản lý bởi thống đốc (maavanem), người mà đại diện cho chính phủ quốc gia (Vabariigi Valitsus) ở mức độ vùng miền. Thống đốc được chỉ định bởi chính phủ với nhiệm kỳ năm năm.

Mỗi hạt sau đó được chia thành các khu tự quản gồm hai loại: khu tự quản thành thị (linnad) và khu tự quản nông thôn (vallad).

Danh sách các hạt[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.[1]

Các hạt EstoniaHiiu (hạt)Lääne (hạt)Saare (hạt)Harju (hạt)Lääne-Viru (hạt)Ida-Viru (hạt)Rapla (hạt)Pärnu (hạt)Järva (hạtViljandi (hạt)Jõgeva (hạt)Tartu (hạt)Valga (hạt)Põlva (hạt)Võru (hạt)
Các hạt Estonia
Danh sách các hạt ở Estonia
Hạt Thủ đô (thủ phủ) Diện tích

(km²)

Dân số Mật độ dân số

(người /km²)

Harju Tallinn 4.333 552.643 127,5
Hiiu Kärdla 989 8.470 8,6
Ida-Viru Jõhvi 3.364 149.244 44,4
Jõgeva Jõgeva 2.604 31.398 12,1
Järva Paide 2.623 30.553 11,6
Lääne Haapsalu 2.383 24.184 10,1
Lääne-Viru Rakvere 3.627 59.861 16,5
Põlva Põlva 2.165 27.452 12,7
Pärnu Pärnu 4.807 82.584 17,2
Rapla Rapla 2.980 34.905 11,7
Saare Kuressaare 2.673 31.344 11,7
Tartu Tartu 2.993 150.287 50,2
Valga Valga 2.044 30.158 14,8
Viljandi Viljandi 3.422 47.594 13,9
Võru Võru 2.305 33.439 14,5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Population by sex, ethnic nationality and county, 1 January”. stat.ee. Statistics Estonia. ngày 31 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]