Công chúa Isabella của Đan Mạch
Công chúa Isabella | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nữ Bá tước của Monpezat | |||||
![]() | |||||
Thông tin chung | |||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Monpezat | ||||
Thân phụ | Thái tử Frederik của Đan Mạch | ||||
Thân mẫu | Mary Elizabeth Donaldson | ||||
Sinh | 21 tháng 4, 2007 Bệnh viện Đại học Copenhagen, Copenhagen, ![]() | ||||
Rửa tội | 1 tháng 7 năm 2007 Nhà nguyện thuộc Cung điện Fredensborg, Sjælland, Đan Mạch | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Đan Mạch |
Danh hiệu Hoàng gia của Công chúa Isabella của Đan Mạch | |
Cách đề cập | Her Royal Highness |
---|---|
Cách xưng hô | Your Royal Highness |
Cách thay thế | Frue |
Hoàng gia Đan Mạch |
---|
![]() |
HRH Công chúa Benedikte Gia đình đầy đủ
|
Công chúa Isabella của Đan Mạch, Nữ Bá tước của Monpezat (tên đầy đủ là Isabella Henrietta Ingrid Margrethe, sinh ngày 21 tháng 4 năm 2007) là con thứ hai của Thái tử Đan Mạch và Công nương người Úc Mary Elizabeth Donaldson. Công chúa là cháu gái thứ tư của Nữ hoàng Margrethe II và Hoàng thân Henrik của Đan Mạch. Từ năm 1946 đến nay, cô là thành viên đầu tiên của Hoàng gia Đan Mạch được giữ tước vị Công chúa Đan Mạch. Người cuối cùng giữ tước vị này là Công chúa Anne-Marie (nay là Hoàng hậu Hy Lạp). Công chúa Isabella hiện đang xếp thứ 3 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Đan Mạch, sau anh trai là Hoàng tử Christian.
Mục lục
Sinh và rửa tội[sửa | sửa mã nguồn]
Công chúa Isabella chào đời ngày 21 tháng 4 năm 2007 tại Rigshospitalet trực thuộc Bệnh viện Đại học Copenhagen ở thủ đô Copenhagen của Đan Mạch. Trưa ngày 22 tháng 4, 21 phát đại bác đã được khẩu đội pháo Sixtus bắn ra tại căn cứ hải quân Holmen ở Copenhagen cũng như tại Lâu đài Kronborg ở phía bắc Sjælland để đánh dấu sự kiện trọng đại này.
Công chúa được rửa tội vào ngày 1 tháng 7 năm 2007 tại Nhà nguyện thuộc Cung điện Fredenborg. Tại buổi lễ, Công chúa đã mặc chiếc áo rửa tội truyền thống dành cho các công chúa và hoàng tử dòng nam nhà Glücksborg, được Hoàng tử Christian mặc lần đầu tiên vào năm 1870. Cha mẹ đỡ đầu của công chúa là Hoàng hậu Mathilde của Bỉ, Công chúa Alexia của Hy Lạp và Đan Mạch, Bác sĩ tiến sĩ Nadine Johnston, Christian Buchwald, Thiếu tá Peter Heering và Marie Louise Skeel.
Đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]
Công chúa được đặt tên thánh đầy đủ là Isabella Henrietta Ingrid Margrethe.[1]
- Isabella: đặt theo tên của Hoàng hậu Elizabeth (nhũ danh Isabella, vợ của Vua Christian II của Đan Mạch).
- Henrietta: đặt theo tên của bà ngoại công chúa là Henrietta Clark Horne.
- Ingrid: đặt theo tên của Hoàng hậu Ingrid (vợ của Vua Frederik IX của Đan Mạch).
- Margrethe: đặt theo tên của bà nội công chúa là Nữ hoàng Margrethe II của Đan Mạch.
Vị trí kế vị theo Hiến pháp[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 20 tháng 12 năm 2007, Per Stig Møller - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Đan Mạch - đã chính thức viết tay và ký tên vào bản tài liệu xác nhận vị trí của Công chúa Isabella trong danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Đan Mạch. Tên đầy đủ, ngày sinh, ngày rửa tội và tên cha mẹ đỡ đầu của công chúa đều được ghi nhận lại theo Đạo luật Hoàng gia ban hành năm 1799. Tuy nhiên, trong dòng kế vị ngai vàng nước Anh, vị trí của cô lại bị xếp sau người em trai là Hoàng tử Vincent do sự khác nhau về Đạo luật Kế vị giữa hai nước.
Học vấn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 13 tháng 8 năm 2013, cũng giống như anh trai, Công chúa Isabella đã bắt đầu theo học tiểu học tại trường công lập Tranegård ở Gentofte, Đan Mạch.[2][3]
Tước hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Ngay từ khi sinh ra, Công chúa Isabella đã được mang tước vị Công chúa Đan Mạch. Ngày 29 tháng 4 năm 2008, Nữ hoàng Margrethe II đã quyết định ban tước hiệu Nữ Bá tước của Monpezat cho tất cả các nữ hậu duệ dòng nam của bà.
- 21 tháng 4 năm 2007 - 29 tháng 4 năm 2008: Her Royal Highness Công chúa Isabella của Đan Mạch
- 29 tháng 4 năm 2008 - nay: Her Royal Highness Công chúa Isabella của Đan Mạch, Nữ Bá tước của Monpezat
Huân chương[sửa | sửa mã nguồn]
11 tháng 6 năm 2009: Huân chương kỷ niệm sinh nhật lần thứ 75 của H.R.H Hoàng thân
16 tháng 4 năm 2010: Huân chương kỷ niệm sinh nhật lần thứ 70 của H.M Nữ hoàng
14 tháng 1 năm 2012: Huân chương kỷ niệm 40 năm của H.M Nữ hoàng
Tổ tiên[sửa | sửa mã nguồn]
Tổ tiên của Công chúa Isabella của Đan Mạch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Chùm ảnh tiểu Công chúa của Hoàng gia Đan Mạch”. Báo Dân trí. Ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
- ^ (tiếng Đan Mạch)“H.K.H. PRINSESSE ISABELLAS SKOLESTART”. Hoàng gia Đan Mạch. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Công chúa Đan Mạch: "Cháu rất thích làm bài tập về nhà"”. Báo Mới. Ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- H.R.H Công chúa Isabella tại trang mạng chính thức của Hoàng gia Đan Mạch
Công chúa Isabella của Đan Mạch Sinh: 21 tháng 4, 2007
| ||
Tước hiệu Hoàng gia | ||
---|---|---|
Tiền vị Hoàng tử Christian |
Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Đan Mạch Vị trí thứ 3 |
Kế vị Hoàng tử Vincent |
Tiền vị Hoàng tử Vincent |
Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Anh kế thừa từ Hoàng tử Arthur, con trai của Nữ hoàng Victoria |
Kế vị Công chúa Josephine |