Cúp Algarve 2012

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp Algarve 2012
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàBồ Đào Nha
Thời gian29 tháng 2 – 7 tháng 3
Số đội12 (từ 3 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu9 (tại 9 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 2)
Á quân Nhật Bản
Hạng ba Hoa Kỳ
Hạng tư Thụy Điển
Thống kê giải đấu
Số trận đấu24
Số bàn thắng62 (2,58 bàn/trận)
Vua phá lướiĐức Célia Okoyino da Mbabi
(6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Miyama Aya
2011
2013

Cúp Algarve 2012 (tiếng Anh: Algarve Cup 2012), giải bóng đá giao hữu thường niên diễn ra tại Algarve, Bồ Đào Nha từ 29 tháng 2 đến 7 tháng 3 năm 2012. Đức là đội tuyển vô địch của giải.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tại vòng bảng, 12 đội được chia làm ba bảng. Bảng A và B gồm các đội cạnh tranh chức vô địch. Vòng phân hạng gồm năm trận đấu: trận tranh hạng nhất giữa các đội đầu bảng, tranh hạng ba giữa các đội nhì bảng, tranh hạng năm giữa các đội thứ ba; đội nhất bảng C gặp đội cuối bảng có thành tích tốt hơn trong hai bảng A và B để tranh hạng bảy; đội nhì bảng C gặp đội cuối bảng còn lại để tranh hạng 9, các đội thứ ba và tư bảng C đá trận tranh hạng 11.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đức 3 3 0 0 6 0 +6 9
 Thụy Điển 3 2 0 1 5 5 0 6
 Iceland 3 1 0 2 2 5 −3 3
 Trung Quốc 3 0 0 3 0 3 −3 0
Đức 1–0 Iceland
Mittag  25' Báo cáo
Estádio Municipal, Lagos
Khán giả: 200[1]
Trọng tài: Jana Adámková (Cộng hòa Séc)[1]

Thụy Điển 1–0 Trung Quốc
Göransson  83' Báo cáo
Estádio Municipal, Santo António
Khán giả: 207[2]
Trọng tài: Margaret Domka (Hoa Kỳ)[2]

Iceland 1–4 Thụy Điển
Lárusdóttir  21' Báo cáo Schelin  2'
Göransson  13'38'
Landström  33'
Desportivo da Nora Park, Ferreiras
Khán giả: 150[3]
Trọng tài: Morag Pirie (Scotland)[3]

Đức 1–0 Trung Quốc
Behringer  33' (ph.đ.) Báo cáo
Estádio Municipal, Santo António
Khán giả: 300[4]
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)[4]

Thụy Điển 0–4 Đức
Báo cáo Okoyino da Mbabi  24'31'65'
Popp  90+2'
Estádio Municipal, Parchal
Khán giả: 500[5]
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)[5]

Trung Quốc 0–1 Iceland
Báo cáo Friðriksdóttir  80'
Estádio Municipal, Lagos
Trọng tài: Lucila Venegas (México)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Nhật Bản 3 3 0 0 5 1 +4 9
 Hoa Kỳ 3 2 0 1 7 2 +5 6
 Đan Mạch 3 1 0 2 1 7 −6 3
 Na Uy 3 0 0 3 2 5 −3 0
Nhật Bản 2–1 Na Uy
Nagasato  45+1'
Kawasumi  66'
Báo cáo Herlovsen  17'
Estádio Municipal, Parchal
Trọng tài: Lucila Venegas (México)[6]

Hoa Kỳ 5–0 Đan Mạch
Morgan  21'82'
Wambach  45+1'
Lloyd  77'
Leroux  90+1'
Báo cáo
Estádio Municipal, Lagos
Khán giả: 300[7]
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)[7]

Đan Mạch 0–2 Nhật Bản
Báo cáo Sugasawa  52'
Ohno  90+1'
Estádio Municipal, Parchal
Khán giả: 250[8]
Trọng tài: Irazema Aguilera (Cuba)[8]

Hoa Kỳ 2–1 Na Uy
Wambach  52'
Leroux  83'
Báo cáo Thorsnes  90+3'
Estádio Municipal, Lagos
Khán giả: 300[9]

Na Uy 0–1 Đan Mạch
Báo cáo Rasmussen  7'
Desportivo da Nora Park, Ferreiras
Khán giả: 223[10]
Trọng tài: Nami Sato (Nhật Bản)[10]

Nhật Bản 1–0 Hoa Kỳ
Takase  84' Báo cáo
Khán giả: 1.000[11]
Trọng tài: Pernill Larsson (Thụy Điển)[11]

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Wales 3 2 1 0 3 1 +2 7
 Bồ Đào Nha 3 2 0 1 6 2 +4 6
 Hungary 3 1 0 2 2 6 –4 3
 Cộng hòa Ireland 3 0 1 2 1 3 −2 1
Cộng hòa Ireland 0–1 Hungary
Báo cáo Sipos  2'
Estádio Municipal, Silves
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)[12]

Bồ Đào Nha 0–1 Wales
Báo cáo James  90+2'
Estádio Municipal, Parchal
Trọng tài: Pernilla Larsson (Thụy Điển)[13]

Bồ Đào Nha 4–0 Hungary
Rodrigues  13'
Mendes  56'
Borges  64'
Couto  85'
Báo cáo
Estádio Municipal, Parchal
Trọng tài: Abirami Apbai (Singapore)[14]

Wales 0–0 Cộng hòa Ireland
Báo cáo
Desportivo da Nora Park, Ferreiras
Trọng tài: Aissata Amegee (Togo)[15]

Hungary 1–2 Wales
Vágó  72' Báo cáo Lander  10'50'
Estádio Municipal, Santo António
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)[16]

Bồ Đào Nha 2–1 Cộng hòa Ireland
Borges  7'74' Báo cáo Quinn  29'

Vòng phân hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh hạng 11[sửa | sửa mã nguồn]

Hungary 1–2 Cộng hòa Ireland
Tálosi  60' Báo cáo O'Gorman  18'
Russell  52'
Estádio Municipal de Quarteira, Quarteira
Trọng tài: Aissata Amegee (Togo)[18]

Tranh hạng 9[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha 0–1 Trung Quốc
Báo cáo Ma Xiaoxu  58'
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)[19]

Tranh hạng bảy[sửa | sửa mã nguồn]

Wales 0–3 Na Uy
Báo cáo Pedersen  49'69'81'
Estádio Municipal de Loulé, Loulé
Trọng tài: Jana Adámková (Cộng hòa Séc)[20]

Tranh hạng năm[sửa | sửa mã nguồn]

Iceland 1–3 Đan Mạch
Magnúsdóttir  44' Báo cáo Troelsgaard Nielsen  3'18'
Rasmussen  88'
Desportivo da Nora Park, Ferreiras
Khán giả: 54[21]

Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 0–4 Hoa Kỳ
Báo cáo Morgan  4'33'73'
Wambach  36'
Estádio Municipal, Parchal
Khán giả: 400[22]
Trọng tài: Morag Pirie (Scotland)[22]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 4–3 Nhật Bản
Marozsán  20'
Okoyino da Mbabi  22'88'90+2'
Báo cáo Kawasumi  35'
Tanaka  55'
Nagasato  90'
Khán giả: 500[23]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Germany – Iceland 1:0 (1:0) Algarve-Cup”. DFB. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ a b “Göransson avgjorde mot Kina”. SvFF (bằng tiếng Thụy Điển). ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ a b “Succé för nya spelsystemet”. SvFF (bằng tiếng Thụy Điển). ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ a b “Germany – China 1:0 (1:0) Algarve-Cup”. DFB. ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ a b “Germany – Sweden 4:0 (2:0) Algarve-Cup”. DFB. ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “Match report Japan-Norway” (PDF). FPF. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ a b “Morgan Scores Twice as U.S. WNT Defeats Denmark 5–0 to Open 2012 Algarve Cup”. USSF. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ a b “Danmark – Japan 0–2”. DBU (bằng tiếng Đan Mạch). ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ a b “U.S. WNT Nets 2–1 Win Against Norway in Algarve Cup”. USSF. ngày 2 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ a b “Danmark – Norge 1–0”. DBU (bằng tiếng Đan Mạch). ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ a b “Japan Edges U.S. Women's National Team 1–0 to Take First Place in Group B at 2012 Algarve Cup”. USSF. ngày 5 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ “Match report Republic of Ireland-Hungary” (PDF). FPF. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  13. ^ “Match report Portugal-Wales” (PDF). FPF. ngày 29 tháng 2 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ “Match report Portugal-Hungary” (PDF). FPF. ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  15. ^ “Match report Wales-Republic of Ireland” (PDF). FPF. ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  16. ^ “Match report Hungary-Wales”. FPF. ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Match report Portugal-Republic of Ireland”. FPF. ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ “Match report Hungary-Republic of Ireland”. FPF. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.
  19. ^ “Match report Portugal-China PR”. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ “Match report Wales-Norway”. FPF. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.
  21. ^ a b “Danmark – Island 3–1”. DBU. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.
  22. ^ a b “U.S. Women's National Team Routs Sweden 4–0 to Take Third Place at 2012 Algarve Cup”. USSF. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ a b “Germany – Japan 4:3 (2:1) Algarve-Cup”. DFB. ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập 13 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]