Casuarina
Casuarina | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fagales |
Họ (familia) | Casuarinaceae |
Chi (genus) | Casuarina L. |
![]() | |
Loài | |
Xem trong bài |
Casuarina là một chi gồm 17 loài trong họ Phi lao bản địa của châu Đại dương, tiểu Ấn, Đông Nam Á. và các đảo phía tây của Thái Bình Dương. Nó từng được xem là chi duy nhất trong họ Phi lao, nhưng sau đó được tách ra thành 3 chi (xem Casuarinaceae).[1][2]
Các loài[sửa | sửa mã nguồn]
- Casuarina cristata Miq. (Đông bắc Úc: Queensland, New South Wales).
- Casuarina cunninghamiana Miq. – River Sheoak (Bắc và Đông Úc: Northern Territory đến New South Wales)
- Casuarina equisetifolia L. – Australian Pine, Beach Sheoak, Common Ironwood (Northern Australia, Đông nam Á, bản địa của Madagascar), ঝাউ in বাংলা (Bengali)
- Casuarina glauca Sieber ex Spreng. Gray Sheoak, Longleaf Ironwood, Saltmarsh Ironwood, Swamp Oak (New South Wales)
- Casuarina grandis L.A.S.Johnson (New Guinea)
- Casuarina junghuhniana Miq. (Indonesia)
- Casuarina obesa Miq. (Nam Úc: tây nam Tây Úc, New South Wales [1 vị trí, hiện tuyệt chủng], Victoria)
- Casuarina oligodon L.A.S.Johnson (New Guinea)
- Casuarina pauper F.Muell. ex L.A.S.Johnson (lãnh thổ Úc)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Flora of Australia: Casuarina Lưu trữ 2012-10-24 tại Wayback Machine
- ^ a b Australian Plant Names Index: Casuarina
- ^ “GRIN Species Records of Casuarina”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
- ^ Casuarina (TSN 19514) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Casuarina. |
Dữ liệu liên quan tới Casuarina tại Wikispecies