Bước tới nội dung

Chae Je-gong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chae Je-gong
채제공
Chân dung Chae Jegong người từng giữ chức Yeonguijeong dưới thời vua Jeongjo.
Chức vụ
Nhiệm kỳ25 tháng 1 năm 1796 – 14 tháng 7 năm 1798
Tiền nhiệmYu Yeon-ho
Kế nhiệmYi Byeong-mo
Nhiệm kỳ14 tháng 11 năm 1789 – 2 tháng 7 năm 1793
Tiền nhiệmYi Jae-hyeop
Kế nhiệmKim Jong-su
Nhiệm kỳ15 tháng 2 năm 1795 – 25 tháng 1 năm 1796
Tiền nhiệmYi Byeong-mo
Kế nhiệmYun Si-dong
Nhiệm kỳ18 tháng 3 năm 1788 – 14 tháng 11 năm 178
Tiền nhiệmYi Seong-won
Kế nhiệmKim Jong-su
Nhiệm kỳ2 tháng 7 năm 1793 – 11 tháng 7 năm 1793
Tiền nhiệmKim Ik
Kế nhiệmHong Nak-seong
Thông tin cá nhân
Sinh(1720-05-12)12 tháng 5 năm 1720
Hongju-mok, Chungcheong, Đại Triều Tiên Quốc
Mất22 tháng 2 năm 1799(1799-02-22) (78 tuổi)
Hanseong-bu, Đại Triều Tiên Quốc
ChaChae Eung-il
MẹTiểu thư của gia tộc Yeonan Yi
Con cáiChae Hong-won (con nuôi)
Chae Hong-geun (con trai)
Chae Hong-sin (con trai)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
채제공
Hanja
Romaja quốc ngữChae Je-gong
McCune–ReischauerCh'ae Che-kong
Bút danh
Hangul
번암, 번옹
Hanja
Romaja quốc ngữBeonam, Beonong
McCune–ReischauerPŏn'am, Pŏn'ong
Biểu tự
Hangul
백규
Hanja
Romaja quốc ngữBaekgyu
McCune–ReischauerPaekkyu
Thụy hiệu
Hangul
문숙
Hanja
Romaja quốc ngữMunsuk
McCune–ReischauerMunsuk

Chae Je-gong (12 tháng 5 năm 1720 – 22 tháng 2 năm 1799[1]) là một học giả, nhà văn, chính trị gia nổi tiếng thời Joseon của Triều Tiên. Chae là thủ lĩnh của phái miền Nam (hay phe Namin) dưới thời trị vì của vua Jeongjo. Đến từ gia tộc Pyeonggang Chae, ông đậu kỳ thi địa phương (Tiếng Hàn향시) năm 15 tuổi, thi mungwa năm 23 tuổi (1743) và giành cả đời giữ các chức vụ cao trong triều đình, trong đó có chức Lãnh nghị chính.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Theo Lịch Triều Tiên (âm lịch), ông sinh ngày 6 tháng 4 năm 1720 và mất ngày 18 tháng 1 năm 1799.
  2. ^ Jae-eun Kang 2006, tr. 387.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The National Folk Museum of Korea (2014). Encyclopedia of Korean Folk Literature: Encyclopedia of Korean Folklore and Traditional Culture. III. 길잡이미디어. ISBN 978-89-289-0084-8.
  • Lee E Wha (2006). Korea's Pastimes and Customs: A Social History. Homa & Sekey Books. ISBN 978-1-931907-38-5.
  • Jae-eun Kang (2006). The Land of Scholars: Two Thousand Years of Korean Confucianism. Homa & Sekey Books. ISBN 978-1-931907-37-8.