Chiến binh công lý xã hội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chiến binh công lý xã hội (tiếng Anh: Social Justice Warrior, SJW) (ở Việt Nam có một số từ tương tự là "anh hùng bàn phím", "Phật online",...) là một từ mỉa mai, châm chọc thường dùng trên InternetMỹ và các nước Châu Âu, ám chỉ những người tham gia đòi quyền lợi công bằng cho xã hội, nhưng theo hướng tiêu cực, gần như là đạo đức giả (tùy vào ngữ cảnh), lời nói và hành động không đi đôi.

Cụ thể hơn, người tham gia tự coi mình là người đứng ra chiến đấu để bảo vệ cho chính nghĩa, chẳng hạn như: nữ quyền, phân biệt chủng tộc, phân biệt tôn giáo, LGBT ... nhưng thực tế họ chỉ hô hào chủ yếu trên internet một cách lỗ mãng.

Cụm từ này có nguồn gốc cuối thế kỷ 20, vốn có nghĩa tích cực chỉ những người hoạt động đấu tranh cho công bằng xã hội[1] .Vào năm 2011, khi thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện trên Twitter, cụm từ theo hướng mỉa mai và tiêu cực, khiến cho người ta quên cả nghĩa ban đầu của nó.

Ý nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Nghĩa gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Khoảng năm 1824, thuật ngữ công bằng xã hội (social justice) đề cập đến việc công bằng trong xã hội.[2] Từ đầu những năm 1990 đến đầu những năm 2000, chiến binh công bằng xã hội (social justice warrior) được dùng để khen ngợi, chẳng hạn tờ báo Montreal Gazette khen Michel Chattrand là một "chiến binh dân tộc và công bằng xã hội ở Quebec".[1]

Nghĩa bị hiểu khác[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Katherine Martin, người đứng đầu bộ phận từ điển Hoa Kỳ, thuật ngữ này chuyển từ tích cực sang tiêu cực vào khoảng năm 2011, khi nó lần đầu tiên được sử dụng để sự xúc phạm trên Twitter.[1] Cụm từ chủ yếu nhắm vào những người thể hiện rằng mình đang bên phe tốt, bảo vệ cho lẽ phải, như tiến bộ xã hội, đa văn hoá, nữ quyền.[3] Scott Selisker viết rằng SJW thường dùng để chỉ trích "khuôn mẫu nữ quyền phi lý, thích ra vẻ, thiên vị và tự làm nghiêm trọng hoá lên".[3]

Việc sử dụng thuật ngữ này khiến cho đối tượng đó xấu hổ, bởi SJW vốn thực ra không có ý tốt gì hết (đôi khi họ không nhận ra), họ chủ yếu thể hiện, ra vẻ cho người khác thấy mình là người đạo đức, chính nghĩa, sẵn sàng công kích bất kì ai trái quan điểm với mình.

Đặc điểm để nhận dạng một Social Justice Warrior (SJW, số nhiều là SJWs) thường là:

+ Những anh hùng bàn phím, nói nhiều hơn làm.

+ Luôn thô lỗ hoặc châm biếm những người không cùng quan điểm mà không đánh giá khách quan.

+ Có ý kiến cực đoan và luôn bảo vệ ý kiến đó một cách tiêu cực, sẵn sàng tranh luận cũng như công kích người khác bằng những lời lẽ khó chịu.

Ví dụ: SJW bảo rằng mọi người đều dân chủ, có quyền nói ý kiến của mình, không ai được cấm tự do ngôn luận. Có người khác phản bác ý kiến đó, SJW miệt thị cái người vừa phản bác, cấm họ không được phản bác ý kiến của mình vì đó là chính nghĩa, là lẽ phải.

Vào tháng 8 năm 2015, cụm từ chiến binh công bằng xã hội (Social Justice Warrior) là một trong số ít cụm từ mới được thêm vào trong Từ điển Oxford.  

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Ohlheiser, Abby (7 tháng 10 năm 2015). “Why 'social justice warrior,' a Gamergate insult, is now a dictionary entry”. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “social justice”. The Oxford English Dictionary (ấn bản 3). Oxford University Press. tháng 9 năm 2005.
  3. ^ a b Selisker, Scott (2015). “The Bechdel Test and the Social Form of Character Networks”. New Literary History. 46 (3): 505–523. doi:10.1353/nlh.2015.0024. ISSN 0028-6087. OCLC 1296558. S2CID 146326736.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]