Chi Chè
Chi Chè | |
---|---|
Cây trà Nhật Bản (Camellia japonica) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Theaceae |
Chi (genus) | Camellia L., 1753[1] |
Loài điển hình | |
Camellia japonica L., 1753 | |
Các loài | |
Khoảng 230. Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Chi Chè (danh pháp khoa học: Camellia) là một chi thực vật có hoa trong họ Chè (Theaceae), có nguồn gốc ở khu vực miền đông và miền nam châu Á, từ dãy Himalaya về phía đông tới Nhật Bản và Indonesia. Hiện vẫn còn mâu thuẫn liên quan tới số lượng loài đang tồn tại, với khoảng 100–250 loài được chấp nhận tùy theo hệ thống phân loại. Chi này được Linnaeus đặt theo tên của Fr. Georg Joseph Kamel S.J., một nhà thực vật học và là một thầy tu dòng Tên. Hoa của các loài trong chi này nổi tiếng xuyên suốt vùng Đông Á; chúng có tên gọi là cháhuā (茶花) trong tiếng Trung, tsubaki (椿 Xuân) trong tiếng Nhật, dongbaek-kkot (동백꽃) trong tiếng Hàn, và hoa trà hoặc hoa chè trong tiếng Việt.
Các loài trong chi này là các cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ và thường xanh, cao khoảng 2–20 m. Lá sắp xếp theo kiểu so le, lá đơn, dày, mép lá có khía, thông thường có mặt ngoài bóng láng, dài 3–17 cm. Hoa lớn và dễ thấy, đường kính 1–12 cm, với 5–9 cánh hoa; có màu từ trắng tới hồng hay đỏ, còn màu vàng có ở một số loài. Quả là loại quả nang khô được chia thành 1–5 ngăn, mỗi ngăn chứa 1–8 hạt.
Các loài trong chi này nói chung thích nghi với các loại đất chua, và không thích hợp với các loại đất giàu calci. Phần lớn các loài đòi hỏi có lượng mưa lớn và không chịu được khô hạn.
Các loài Camellia bị ấu trùng của một số loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại - xem Danh sách côn trùng cánh vẩy phá hại chi Camellia.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Camellia thường được chia thành các nhánh hay các phân chi. Nó bao gồm các phân chi như Metacamellia, Protocamellia, Thea. Chi này chứa khoảng 100–250 loài (APG II cho là 120), bao gồm:
- Camellia achrysantha
- Camellia nitidissima
- Camellia acutissima
- Camellia albogigas
- Camellia amplexicaulis - hải đường
- Camellia amplexifolia
- Camellia angustifolia
- Camellia anlungensis
- Camellia anlungensis var. acutiperulata
- Camellia arborescens
- Camellia assimilis - chè hoa đồng, hải đường núi, trà đồng, chè đồng
- Camellia assimiloides
- Camellia atrothea
- Camellia aurea - chè vàng, chè hoa vàng kim
- Camellia azalea
- Camellia bolovenensis
- Camellia brachyandra
- Camellia brachygyna
- Camellia brevissima
- Camellia brevistyla
- Camellia brevistyla var. brevistyla
- Camellia brevistyla var. microphylla
- Camellia buxifolia
- Camellia callidonta
- Camellia campanisepala
- Camellia candida
- Camellia caudata - chè đuôi, chè hoa đuôi, vĩ diệp sơn trà
- Camellia caudata var. caudata
- Camellia changningensis
- Camellia chekiangoleosa - chè dầu hoa hồng
- Camellia chrysantha – chè hoa vàng, chè mi vàng
- Camellia chrysanthoides
- Camellia chungkingensis
- Camellia compressa
- Camellia confusa
- Camellia connata
- Camellia corallina - chè đỏ, chè hoa san hô
- Camellia cordifolia - diệp sơn trà
- Camellia cordifolia var. cordifolia
- Camellia costata
- Camellia costei
- Camellia crapnelliana (đồng nghĩa: Camellia latilimba) - lê trà
- Camellia crassicolumna
- Camellia crassicolumna var. crassicolumna
- Camellia crassicolumna var. multiplex
- Camellia crassipes
- Camellia crassipetala
- Camellia crassiphylla - chè hoa vàng lá dày
- Camellia cratera
- Camellia crispula
- Camellia cucphuongensis - chè hoa vàng Cúc Phương
- Camellia cupiformis
- Camellia cuspidata - sơn trà lá nhọn
- Camellia cuspidata var. cuspidata
- Camellia cuspidata var. trichandra
- Camellia cylindracea
- Camellia danzaiensis
- Camellia dongnaicensis
- Camellia dormoyana - chè bạc, chè hoa Dormoy
- Camellia dubia
- Camellia edentata
- Camellia edithae
- Camellia elongata - chè dài, chè hoa lá dài
- Camellia euonymifolia
- Camellia euphlebia - chè gân
- Camellia euphlebia var. macrophylla
- Camellia euryoides
- Camellia euryoides var. euryoides
- Camellia euryoides var. nokoensis (đồng nghĩa: Camellia nokoensis)
- Camellia fangchengensis
- Camellia fangchensis
- Camellia fascicularis
- Camellia fengchengensis
- Camellia flava - hải đường hoa vàng, chè hoa vàng nhạt
- Camellia flavida
- Camellia flavida var. flavida
- Camellia flavida var. patens
- Camellia fleuryi - chè xốp, chè hoa Chevalier
- Camellia fluviatilis
- Camellia fluviatilis var. fluviatilis
- Camellia fluviatilis var. megalantha
- Camellia formosensis
- Camellia forrestii - chè rừng
- Camellia forrestii var. acutisepala
- Camellia forrestii var. forrestii
- Camellia forrestii var. pentamera
- Camellia fraterna - liên nhị hoa
- Camellia furfuracea - chè hoa cam, chè cám, chè hoa cám
- Camellia furfuracea var. furfuracea
- Camellia furfuracea var. latipetiolata
- Camellia gauchowensis
- Camellia gaudichaudii - chè hoa Gaudichaud
- Camellia gigantocarpa - chè dầu quả to
- Camellia gilbertii - chè hoa (vàng) Gilbert, chè Phú Hộ
- Camellia glaberrima
- Camellia glabricostata
- Camellia gracilipes - chè cuống mảnh
- Camellia grandibracteata
- Camellia grandis
- Camellia granthamiana
- Camellia grijsii - sơn trà Mân Ngạc
- Camellia gymnogyna
- Camellia handelii
- Camellia hekouensis
- Camellia hiemalis
- Camellia hongkongensis - sơn trà Hồng Kông
- Camellia huana
- Camellia hupehensis
- Camellia huulungensis - chè hoa vàng Hữu Lũng
- Camellia ilicifolia
- Camellia ilicifolia var. neriifolia
- Camellia impressinervis - chè hoa vàng gân lõm
- Camellia indochinensis - chè hoa Đông Dương
- Camellia indochinensis var. indochinensis
- Camellia indochinensis var. tunghinensis
- Camellia integerrima
- Camellia × intermedia
- Camellia irrawadiensis
- Camellia japonica – chè hoa Nhật Bản, chè mi, sơn trà hoa
- Camellia japonica var. japonica
- Camellia jingyunshanica
- Camellia jinyunshanica
- Camellia jiuyishanica
- Camellia kirinoi - chè hoa vàng Kiri
- Camellia kissii - chè nhụy ngắn, chè nhị ngắn, chè dầu cánh rụng
- Camellia kissi var. confusa
- Camellia krempfii - chè hoa Krempf
- Camellia kucha
- Camellia kwangsiensis
- Camellia kwangsiensis var. kwangnanica
- Camellia kwangtungensis
- Camellia lanceisepala
- Camellia lanceolata
- Camellia lancicalyx
- Camellia lancilimba
- Camellia langbianensis - chè Lang Biang, chè đan kia
- Camellia laotica
- Camellia lawii
- Camellia leptophylla
- Camellia leyensis
- Camellia liberistyla
- Camellia liberistyloides
- Camellia liberofilamenta
- Camellia limonia - chè hoa vàng da cam
- Camellia lipingensis
- Camellia litchi
- Camellia longicalyx
- Camellia longicarpa
- Camellia longicuspis
- Camellia longipedicellata
- Camellia longissima
- Camellia longlingensis
- Camellia longzhouensis
- Camellia lungyaiensis
- Camellia lutchuensis
- Camellia lutchuensis var. lutchuensis
- Camellia lutchuensis var. minutiflora
- Camellia luteoflora
- Camellia lutescens - chè hoa vàng
- Camellia macrosepala
- Camellia mairei
- Camellia mairei var. lapidea
- Camellia mairei var. mairei
- Camellia makuanica
- Camellia × maliflora
- Camellia maoniushanensis
- Camellia megasepala
- Camellia melliana
- Camellia membranacea
- Camellia micrantha
- Camellia microcarpa
- Camellia mileensis
- Camellia mollis
- Camellia montana
- Camellia multibracteata
- Camellia multisepala
- Camellia murauchii - chè hoa vàng Murô
- Camellia nanchuanica
- Camellia nematodea - chè hoa tuyến trũng, chè hoa hấp trùng
- Camellia nervosa - chè hoa gân
- Camellia nitidissima
- Camellia oblata
- Camellia obovatifolia
- Camellia obtusifolia
- Camellia oleifera - chè dầu, sở, du trà, sở dầu, chè dầu
- Camellia pachyandra
- Camellia parafurfuracea
- Camellia parvicaudata
- Camellia parvicuspidata
- Camellia parviflora
- Camellia parvilapidea
- Camellia parvilimba
- Camellia parvimuricata
- Camellia parvipetala
- Camellia parvisepala
- Camellia parvisepaloides
- Camellia paucipunctata
- Camellia pentastyla
- Camellia percuspidata
- Camellia petelotii - chè hoa vàng Petelot, chè hoa vàng Tam Đảo
- Camellia petelotii var. microcarpa
- Camellia petelotii var. petelotii
- Camellia phaeoclada
- Camellia philippinensis
- Camellia pilosperma
- Camellia pingguoensis
- Camellia piquetiana - chè hoa Piquet
- Camellia pitardii - sơn trà tây nam
- Camellia pitardii var. compressa
- Camellia pitardii var. pitardii
- Camellia pleurocarpa - chè hoa trái mỏng, chè hoa quả bẹt, chè trái mỏng
- Camellia polyneura
- Camellia polyodonta - chè đuôi dài, chè dầu hoa hồng Tứ Xuyên, chè dầu hoa hồng Uyển Điền
- Camellia polyodonta var. longicaudata (đồng nghĩa: Camellia longicaudata) - chè đuôi dài
- Camellia polypetala
- Camellia ptilophylla
- Camellia pubescens
- Camellia pubicosta - chè hoa gân có lông
- Camellia pubifurfuracea
- Camellia pubipetala
- Camellia punctata
- Camellia puniceiflora
- Camellia purpurea
- Camellia quinquebracteata
- Camellia quinquelocularis
- Camellia quinqueloculosa
- Camellia renshanxiangiae
- Camellia reticulata - chè Điền Sơn
- Camellia rhytidocarpa
- Camellia rhytidophylla
- Camellia rosiflora
- Camellia rosmannii - chè hoa vàng Yên Tử
- Camellia rosthorniana - liên nhị trà Xuyên Ngạc
- Camellia rotundata
- Camellia rubituberculata
- Camellia rubriflora
- Camellia rusticana – chè tuyết
- Camellia salicifolia - sơn trà lá liễu
- Camellia saluenensis
- Camellia sasanqua (đồng nghĩa: Camellia miyagii) – sơn trà, chè mai, sở
- Camellia scariosisepala
- Camellia sealyana
- Camellia semiserrata - chè dầu Quảng Ninh (Triệu Khánh, Quảng Đông, Trung Quốc)
- Camellia semiserrata var. magnocarpa
- Camellia septempetala
- Camellia shensiensis
- Camellia siangensis
- Camellia sinensis – chè, trà,
- Camellia sinensis var. assamica - Chè Ấn Độ lá to
- Camellia sinensis var. dehungensis
- Camellia sinensis var. sinensis - Chè Trung Quốc lá nhỏ
- Camellia sinensis var. shan - Chè Shan, chè Shan tuyết
- Camellia sinensis var. waldenae
- Camellia skogiana
- Camellia speciosa
- Camellia stuartiana
- Camellia suaveolens
- Camellia subacutissima
- Camellia subglabra
- Camellia subintegra (đồng nghĩa: Camellia lienshanensis) - chè Lạng Sơn
- Camellia synaptica
- Camellia synaptica var. parviovata
- Camellia synaptica var. synaptica
- Camellia szechuanensis
- Camellia szemaoensis
- Camellia tachangensis
- Camellia tachangensis var. remotiserrata
- Camellia taheishanensis
- Camellia ''Tamdaoensis''
- Camellia taliensis
- Camellia tenii
- Camellia terminalis
- Camellia thailandica
- Camellia tonkinensis - hải đường hoa vàng
- Camellia transarisanensis
- Camellia transnokoensis
- Camellia triantha
- Camellia trichoclada
- Camellia trigonocarpa
- Camellia truncata
- Camellia tsaii - chè Tsai, màng tang
- Camellia tsingpienensis - chè Sinh Biên
- Camellia tsofui
- Camellia tuberculata
- Camellia tuberculata var. atuberculata
- Camellia tubiformis
- Camellia uraku
- Camellia vidalii
- Camellia vietnamensis - chè hoa Việt Nam
- Camellia villicarpa
- Camellia viridicalyx
- Camellia wardii
- Camellia wardii var. muricatula
- Camellia wenshanensis
- Camellia xanthochroma
- Camellia yungkiangensis
- Camellia yunkiangica
- Camellia yunnanensis - hầu tử mộc, chè Vân Nam
- Camellia yunnanensis var. camellioides
- Camellia yunnanensis var. yunnanensis
Trồng trọt và sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Cây chè (Camellia sinensis) là loài cây có giá trị thương mại chính do chè (đồ uống) được sản xuất từ lá của nó. Dầu trà là một loại gia vị ngọt và dầu ăn được sản xuất bằng cách ép hạt của cây chè Camellia sinensis hay chè dầu (Camellia oleifera).
Nhiều loài chè khác được trồng làm cây cảnh vì có hoa đẹp; khoảng 3.000 giống và thứ lai ghép đã được chọn lọc, nhiều giống có hoa kép, như trong thư viện ảnh dưới đây. Camellia japonica (tên thông thường chè mi, chè Nhật Bản) là loài nổi tiếng nhất trong nuôi trồng cây cảnh, với trên 2.000 giống có tên gọi; kế tiếp là C. reticulata với trên 400 giống có tên gọi, và C. sasanqua với trên 300 giống có tên gọi. Các loại cây lai ghép có C. × hiemalis (C. japonica × C. sasanqua) và C. × williamsii (C. japonica × C. salouenensis). Chúng được giới chơi cây cảnh đánh giá cao vì ra hoa sớm, thông thường trong số các loại hoa đầu tiên xuất hiện vào cuối mùa đông. Các trận băng giá muộn có thể làm tổn thương hoa. Các loài cây này có tốc độ tăng trưởng chậm. Thông thường chúng chỉ cao thêm khoảng 30 cm mỗi năm cho đến khi trưởng thành mặc dù điều này phụ thuộc vào từng loài và từng khu vực.
Camellia japonica là loài hoa biểu tượng của bang Alabama, Hoa Kỳ cũng như của thành phố Trùng Khánh, Trung Quốc.
Người hâm mộ chè
[sửa | sửa mã nguồn]- Elizabeth Bowes-Lyon (1900-2002) trồng chè trong tất cả các mảnh vườn của bà. Khi thi hài của bà được chuyển từ Royal Lodge, Windsor tới đặt tại điện Westminster, các bông hoa chè từ các mảnh vườn của bà đã được phủ lên trên lá cờ che trên quan tài.
- Coco Chanel (1883-1971) đã nổi tiếng vì mặc đồ có màu trắng hoa chè.
- Alexandre Dumas con (1824-1895) đặt tên cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của ông La dame aux camélias (1848-bản dịch tiếng Việt: Chè hoa nữ) theo ý nghĩa của loài hoa này đối với nhân vật nữ chính trong tiểu thuyết là Marguerite Gautier.
- Ralph Peer (1892-1960), nhà tiên phong trong công nghiệp âm nhạc, thông thường được coi là Cha đẻ của nhạc đồng quê, đồng thời là (cố) chủ tịch của American Camellia Society (Hiệp hội Trà Hoa Kỳ).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Chè. |
-
Trà hoa kép
-
Camellia sasanqua
-
Camellia japonica 'Pink Perfection'
-
Minh họa thế kỷ 19
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Camellia tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Camellia tại Wikimedia Commons
- Hiệp hội Trà quốc tế
- Hiệp hội Trà Hoa Kỳ