Chó săn hươu Na Uy đen
Chó săn hươu Na Uy đen 1 tuổi | ||||||||||||||||
Tên khác | Norsk Elghund Svart Norsk Elghund Black Black Elkhound Norwegian Moose Dog (black) | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nguồn gốc | Na Uy | |||||||||||||||
| ||||||||||||||||
|
Chó săn huơu Na Uy đen (tiếng Anh: Black Norwegian Elkhound, tiếng Na Uy: Norsk Elghund Svart hay Norsk elghund sort) là biến thể hiện đại của giống chó săn hươu Na Uy xám. Nó là một giống chó đuôi cuộn và rất hiếm bên ngoài các các nước Bắc Âu của Scandinavia. Nó được nhân giống với mục đích tương tự như Chó săn hươu Na Uy xám nhưng nhỏ hơn, nhanh nhẹn hơn, và dễ dàng hơn để nhận ra trong tuyết. Trong lịch sử, giống đầu tiên xuất hiện ở Na Uy là vào đầu thế kỷ 19. Nó được Liên minh nghiên cứu chó quốc tế (FCI) phân loại vào nhóm chó săn[1].
Câu lạc bộ đăng ký chó thuần chủng Mỹ (AKC) đặt tên cho giống là "Elkhound," trong tiếng Na Uy là "Elghund," có nghĩa là ""chó săn huơu." Ở Na Uy, từ "elg" có nghĩa là nai, và "hund" có nghĩa là "chó."
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoại hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chó săn huơu Na Uy đen thuộc loại chó đuôi cuộn với thân hình nhỏ gọn, đôi mắt đen, tai dựng và đuôi cuộn. Bộ lông dày đặc và không nổi bật so với cơ thể. Bộ lông có thể chịu được mưa mùa thu ở Scandinavia và thời tiết lạnh.
Nó có một lớp lông dày đặc, dày, thô, và đen. Một con chó trưởng thành cao 46–49 cm ở con đực và con cái là 43–46 cm, nặng 16–20 kg.
Tập tính
[sửa | sửa mã nguồn]Chó săn huơu Na Uy đen là một giống rất mạnh mẽ và khỏe mạnh: nó rất hay cảnh giác. Có nhiều ưu điểm hơn so với Chó săn hươu Na Uy. Phương pháp huấn luyện thích hợp nhất cho giống chó này là thúc đẩy nó; Nó rất dễ dàng để huấn luyện. Nó cần tập thể dục và hoạt động thường xuyên ở ngoài trời. Nó là một con chó săn tuyệt vời và thích được ở trong rừng.
Săn bắn
[sửa | sửa mã nguồn]Chó săn huơu Na Uy đen được sử dụng để săn bắn các động vật lớn như nai sừng xám, nai sừng tấm và gấu. Chúng có giá trị rất quan trọng đối với người nông dân ở Scandinavia hàng trăm năm.
Chăm sóc
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ lông của nó đòi hỏi phải thường xuyên chải chuốt.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Karelian Bear Dog
- Norwegian Buhund
- Norwegian Elkhound
- Norwegian Lundehund
- Swedish Jamthund
- Swedish Lapphund
- Swedish Vallhund
- Tahltan Bear Dog (tuyệt chủng)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sách
- Norwegian Elkhound (Comprehensive Owner's Guide), 2005.
- Norwegian Elkhounds by Anna Katherine Nicholas. TFH, 1997.
- The Norwegian Elkhound (Pure Bred) by Nina P. Ross, PhD. Doral, 1995.
- The Elkhound in the British Isles by Anne Roslin-Williams. Witherby & Co., 1993.
- My 60 Years with Norwegian Elghunds by Olav P. Campbell, 1988.
- The New Complete Norwegian Elkhound, revised edition, by Olav Wallo. Howell, 1987.
- Norwegian Elkhounds by Anna Katherine Nicholas. TFH, 1983.
- Great Gray Dogs: The Norwegian Elkhound Factbook, 2nd edition. Great Gray Dogs, 1980.
- Your Norwegian Elkhound by Helen E. Franciose and Nancy C. Swanson. Denlinger, 1974.
- How to Raise and Train a Norwegian Elkhound by Glenna Clark Crafts. TFH, 1973. Reprint of the 1964 book with a different cover.
- Tạp chí
- Dearth, Kim D.R. "The Norwegian Elkhound" Dog World September 1999, Vol. 84 Issue 9, p12-17.
- "Dog of the Vikings" Dog Fancy. April 1998.
- "Norwegian Elkhound". Dog World. July 1997, Vol. 82 Issue 7. p86.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FCI Standard Number 268: Norwegian Elkhound Black”. Fédération Cynologique Internationale (FCI). ngày 9 tháng 8 năm 1999. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hiệp hội Chó săn huơu Na Uy của Mỹ
- Câu lạc bộ Chó săn huơu Na Uy của Vương quốc Anh