Chặng đua MotoGP Ý
Grand Prix motorcycle racing | |
---|---|
Trường đua | Trường đua Mugello (1976, 1978, 1985, 1992, 1994–2019, 2021–present) Trường đua Misano (1980, 1982, 1984, 1989–1991, 1993) Trường đua Imola (1969, 1972, 1974–1975, 1977, 1979, 1988) Trường đua Monza (1949–1968, 1970–1971, 1973, 1981, 1983, 1986–1987) |
Chặng đua đầu tiên | 1949 |
Tay đua chiến thắng nhiều nhất | Giacomo Agostini (13) |
Hãng xe chiến thắng nhiều nhất | Honda (48) |
Chặng đua MotoGP Italia (tên chính thức Gran Premio d'Italia) là một chặng đua thuộc giải đua xe MotoGP được tổ chức hàng năm (tính đến năm 2021) ở trường đua Mugello, Italia. Chặng đua này bao gồm ba thể thức là MotoGP, Moto2, Moto3.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là một trong những chặng đua được tổ chức liên tục từ mùa giải MotoGP đầu tiên năm 1949 đến nay (trừ năm 2020 chặng đua bị hủy vì đại dịch Covid-19[1]).
Từ năm 1949 đến 1990, chặng đua có tên là Grand Prix Nations (Tiếng Ý Gran Premio Delle Nazioni) và được tổ chức ở nhiều trường đua khác nhau bao gồm: Monza, Imola, Misano và Mugello.
Năm 1973, các cuộc đua thể thức 250cc và 500cc diễn ra ở trường đua Monza bị hủy sau khi các tay đua Jarno Saarinen và Renzo Pasolini tử nạn.
Từ năm 1991, chặng đua đổi tên thành GP Italia như hiện nay và kể từ năm 1994 thì chặng đua luôn được tổ chức ở trường đua Mugello.
Tay đua có nhiều chiến thắng nhất là huyền thoại Giacomo Agostini với 13 lần chiến thắng.
Từ năm 2002 đến năm 2008, Valentino Rossi có 7 chiến thắng thể thức Mo oGP/500cc liên tiếp.
Năm 2019: Danilo Petrucci chiến thắng thể thức MotoGP[2], đó là chiến thắng thể thức MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp của Petrucci.
Năm 2021: Tay đua Jason Dupasquier qua đời ở thể thức Moto3[3]. Người chiến thắng thể thức MotoGP là Fabio Quartararo[4].
Kết quả theo năm
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi GP Italia
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi GP Nations
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Trường đua | 125cc | 250cc | 500cc | Chi tiết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | |||
1990 | Misano | Jorge Martínez | JJ Cobas | John Kocinski | Yamaha | Wayne Rainey | Yamaha | Report |
Năm | Trường đua | 80cc | 125cc | 250cc | 500cc | Chi tiết | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | |||
1989 | Misano | Jorge Martínez | Derbi | Ezio Gianola | Honda | Sito Pons | Honda | Pier-Francesco Chili | Honda | Report |
1988 | Imola | Jorge Martínez | Derbi | Jorge Martínez | Derbi | Dominique Sarron | Honda | Eddie Lawson | Yamaha | Report |
1987 | Monza | Jorge Martínez | Derbi | Fausto Gresini | Garelli | Anton Mang | Honda | Wayne Gardner | Honda | Report |
1986 | Monza | Stefan Dörflinger | Krauser | Fausto Gresini | Garelli | Anton Mang | Honda | Eddie Lawson | Yamaha | Report |
1985 | Mugello | Jorge Martínez | Derbi | Pier Paolo Bianchi | Morbidelli MBA | Freddie Spencer | Honda | Freddie Spencer | Honda | Report |
1984 | Misano | Pier Paolo Bianchi | Huvo-Casal | Ángel Nieto | Garelli | Fausto Ricci | Yamaha | Freddie Spencer | Honda | Report |
Năm | Trường đua | 50cc | 125cc | 250cc | 500cc | Chi tiết | ||||
Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | Tay đua | Xe | |||
1983 | Monza | Stefan Dörflinger | Krauser | Ángel Nieto | Garelli | Carlos Lavado | Yamaha | Freddie Spencer | Honda | Report |