Cobalt(II) perbromat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cobalt(II) perbromat
Tên khácCoban đipebromat
Cobanơ pebromat
Coban(II) bromat(VII)
Coban đibromat(VII)
Cobanơ bromat(VII)
Số CAS150524-08-6[ghi chú 1]
Nhận dạng
Số CAS150461-98-6
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(BrO4)2
Khối lượng mol346,7362 g/mol (khan)
454,82788 g/mol (6 nước)
Bề ngoàichất rắn đỏ cam (6 nước)[1]
Khối lượng riêng2,47 g/cm³ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểhệ tinh thể lục phương, Hg(ClO4)2·6H2O, nhóm không gian hp17, 164; α = 90°, β = 90°, γ = 120°
Hằng số mạnga = 0,78906 nm, b = 0,78906 nm, c = 0,56628 nm
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) bromat
Cobalt(II) clorat
Cobalt(II) perchlorat
Cobalt(II) iodat
Hợp chất liên quanNickel(II) bromat
Đồng(II) bromat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) perbromat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Co(BrO4)2. Hợp chất này thường được biết đến dưới dạng hexahydrat Co(BrO4)2·6H2O có màu đỏ cam[1], tan được trong nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) perbromat khan được điều chế bằng cách cho cobalt(II) oxide hoặc cobalt(II) hydroxide tác dụng với acid perbromic:

CoO + 2HBrO4 → Co(BrO4)2 + H2O

Mặc dù cũng có thể dùng muối Co(II) bất kì để thay thế hai chất trên thực hiện phản ứng, nhưng cách làm trên sẽ giúp cho hợp chất thu được có độ tinh khiết cao nhất.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) perbromat hexahydrat kết tinh dưới dạng hệ tinh thể lục phương, có cấu trúc giống thủy ngân(II) perchlorat hexahydrat, ký hiệu Pearson hp17, 164, các hằng số mạng a = 0,78906 nm, b = 0,78906 nm, c = 0,56628 nm, các hằng số góc α = 90°, β = 90°, γ = 120°.[1]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Số CAS này (và bên dưới) là của dạng hexahydrat, được lấy từ SciFinder.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Handbook of inorganic substances 2017 – Google Sách.