Bước tới nội dung

Cobalt(III) cyanide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cobalt(III) cyanide
Tên khácCobalt tricyanide
Cobanic cyanide
Nhận dạng
Số CAS14965-99-2
PubChem49822557
Số EINECS239-039-5
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Co+2].[C-]#N.[C-]#N.[C-]#N

InChI
đầy đủ
  • 1S/3CN.Co/c3*1-2;/q3*-1;+3
Thuộc tính
Công thức phân tửCo(CN)3
Khối lượng mol136,984 g/mol (khan)
173,01456 g/mol (2 nước)
Bề ngoàitinh thể màu dương
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan ít
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(III) cyanide là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại cobaltacid hydrocyaniccông thức Co(CN)3, các tinh thể màu dương hòa tan ít trong nước tạo thành tinh thể ngậm nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phân hủy acid hexacyanocobaltic(III) khi đun nóng sẽ để lại muối:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(III) cyanide tạo thành tinh thể màu dương, tan ít trong nước.

Tinh thể ngậm nước Co(CN)3·2H2O được tạo thành từ dung dịch nước.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tạo hexacyanocobaltat(III):

Các muối của ion trên thường không màu (với kim loại kiềm, kiềm thổ và ion amoni).

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Với NH3, cobalt(III) cyanide tạo ra:

  • Co(CN)3·2,5NH3·½H2O;
  • Co(CN)3·3NH3·⅓H2O.

Chúng đều có màu cam. Hemipentamin có D = 1,7 g/cm³, triamin có D = 1,72 g/cm³.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Handbook of inorganic substances 2014, trang 1249 – [1]. Truy cập 21 tháng 4 năm 2020.