Cá sấu Cuba
Cá sấu Cuba | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Crocodilia |
Họ (familia) | Crocodylidae |
Chi (genus) | Crocodylus |
Loài (species) | C. rhombifer |
Danh pháp hai phần | |
Crocodylus rhombifer Cuvier, 1807 |
Cá sấu Cuba[2] (danh pháp hai phần: Crocodylus rhombifer) là một loài cá sấu nhỏ (trung bình dài 2,4 mét) được tìm thấy ở đầm lầy Zapata và đảo Thanh Niên của Cuba, và nguy cấp cao, mặc dù trước đây dao động ở nơi khác trong Caribbean. Hóa thạch của loài này được tìm thấy trong quần đảo Cayman[3] và Bahamas.[4][5]
Loài này có nhiều đặc điểm khác các loài cá sấu khác, chẳng hạn như màu sắc dành của con trưởng thành sáng hơn, xù xì hơn, vảy nhiều "sỏi" hơn, chân dài và mạnh mẽ. Loài này ở trên mặt đất nhiều nhất trong các loài cá sấu, và cũng có thể là loài cá sấu thông minh nhất. Một thuộc địa của loài này tại Gatorland, Florida cũng đã thể hiện những gì nghi ngờ là hành vi săn bắt theo bầy, đã gợi nhiều quan tâm đối với loài này, vốn thường săn đơn lẻ.[6]
Nơi sống
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng thích sống ở các vùng nước ngọt như đầm lầy, sông và ít khi bơi ở vùng nước mặn[7].
Thức ăn
[sửa | sửa mã nguồn]Cá nhỏ, động vật chân đốt nước ngọt, và động vật giáp xác là thức ăn của cá sấu non. Con trưởng thành ăn động vật có vú nhỏ, cá và rùa. Chúng có răng cùn phía sau, hỗ trợ nghiền vỏ của rùa. Cá sấu Cuba cũng chứng minh kỹ thuật cho ăn nhảy nhìn thấy cá sấu khác như cá sấu Mỹ. Bằng cách đẩy mạnh với cái đuôi mạnh mẽ, chúng có thể nhảy ra khỏi nước và chộp lấy các động vật nhỏ từ các nhánh cây nhô ra[8]. Loài cá sấu Cuba, trong khi không phải là một loài đặc biệt lớn, thường được coi là con cá sấu hung dữ nhất trong các loài cá sấu Tân Thế giới[9] và tính hành động chi phối lớn hơn cá sấu Mỹ trong khu vực, trong đó hai loài cùng tồn tại.[10]
Bảo tồn
[sửa | sửa mã nguồn]Cá sấu Cuba là một loài nguy cấp, được liệt kê trên phụ lục 1 CITES. Nơi sống và phạm vi bị giới hạn của nó làm cho nó rất dễ bị tổn thương. Con người đã săn bắt loài này khiến nó gần như tuyệt chủng. Hiện vẫn còn nhiều nghiên cứu được thực hiện trên các quần thể hoang dã còn lại. Loài này được đại diện nuôi nhốt ở Hoa Kỳ, nơi mà các dự án cho sinh sản đang diễn ra. Đã có vấn đề trong quá khứ với việc lai giống, đặc biệt là với cá sấu Mỹ, hạn chế các gen tinh khiết của loài này[8][11].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bản mẫu:IUCN2010.1
- ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong
|ngày truy cập=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ Gary Morgan & Franz, Richard & Ronald Crombie (1993). “The Cuban Crocodile, Crocodylus rhombifer, from Late Quaternary Fossil Deposits on Grand Cayman” (PDF). Caribbean Journal of Science. 29 (3–4): 153–164.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Richard Franz & Morgan, G, Albury, N & Buckner, S (1995). “Fossil skeleton of a Cuban crocodile (Crocodylus rhombifer) from a blue hole on Abaco, Bahamas”. Caribbean Journal of Science. 31 (1–2): 149–152.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ D. W. Steadman (ngày 11 tháng 12 năm 2007). “Exceptionally well preserved late Quaternary plant and vertebrate fossils from a blue hole on Abaco, The Bahamas”. PNAS. 104 (50): 19897–19902. doi:10.1073/pnas.0709572104. PMC 2148394. PMID 18077421.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Alexander, Marc (ngày 1 tháng 1 năm 2006). “Last of the Cuban crocodile?”. Americas (English Edition). Organization of American States. ISSN 0379-0940. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010.
- ^ “National Zoo”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
- ^ a b University of Florida
- ^ “Mark O'Shea”. Truy cập 11 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
- ^ J. P. Weaver; Rodriguez, D.; Venegas-Anaya, M.; Cedeño-Vázquez, J. R.; Forstner, M. R. J.; Densmore, L. D. III (2008). “Genetic characterization of captive Cuban crocodiles (Crocodylus rhombifer) and evidence of hybridization with the American crocodile (Crocodylus acutus)”. Journal of Experimental Zoology Part A: Ecological Genetics and Physiology. 309A (10): 649–660. doi:10.1002/jez.471.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá sấu Cuba. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cá sấu Cuba |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Crocodilian Online on the Cuban Crocodile [1]
- Cuban Crocodile Fact Sheet [2] Lưu trữ 2016-06-24 tại Wayback Machine