Daewoo K2

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Daewoo Precision Industries K2
LoạiAssault rifle (K2 & K2C1)
Carbine (K2C)
Nơi chế tạo Hàn Quốc
Lược sử hoạt động
Phục vụ1985–present (South Korea)
Sử dụng bởiSee Users
TrậnGulf War
United Nations Operation in Somalia I[1]
War in Afghanistan[2]
Iraq War[2]
Conflict in the Niger Delta
2006 Fijian coup d'état
Iraqi insurgency
Iraqi Civil War[3]
Syrian Civil War
Lược sử chế tạo
Người thiết kếAgency for Defense Development
Daewoo Precision Industries
Năm thiết kế1972–1983
Nhà sản xuấtDaewoo Precision Industries (1982-1999)
Daewoo Telecom (1999-2002)
Daewoo Precision (2002-2006)
S&T Daewoo (2006-2012)
S&T Motiv (2012-present)
Dasan Machineries (2016-present)
Giá thànhUS $727.00[4]
Giai đoạn sản xuất1982–present
Các biến thểSee Variants
Thông số
Khối lượng3,26 kg (7,2 lb) (K2, w/o magazine)
3,3 kg (7,3 lb) (K2C, w/o magazine)
3.684 kg (8.122 lb) (K2C1, w/o magazine)
Chiều dài980 mm (39 in) (K2, extended)
730 mm (29 in) (K2 & K2C1 folded)
875 mm (34,4 in) (K2C, extended)
777 mm (30,6 in) (K2C, retracted)
1.014 mm (39,9 in) (K2C1, extended)
940 mm (37 in) (K2C1, retracted)
Độ dài nòng465 mm (18,3 in) (K2, K2C1)
310 mm (12 in) (K2C)

Đạn5.56×45mm NATO
.223 Remington
Cơ cấu hoạt độngGas operated, Rotating bolt (long-stroke piston)
Tốc độ bắn700-900 rounds/min
Sơ tốc đầu nòng920 m/s (3.000 ft/s) (K100)
960 m/s (3.100 ft/s) (KM193)
Tầm bắn hiệu quả600 m (K100, K2 & K2C1)
500 m (K100, K2C)
460 m (KM193)
Tầm bắn xa nhất3,300 m (K100;K2C)
2,653 m (KM193)
Chế độ nạpVarious STANAG Magazines.
Ngắm bắnIron sights

Daewoo K2súng trường tấn công của quân đội Hàn Quốc được sản xuất bởi Daewoo để thay thế cho dòng K1 và đã phục vụ trong quân đội nước này từ năm 1987 đến nay. Ngoài ra, K2 còn được sử dụng trong các cuộc chiến tranh Iraq, chiến tranh AfghanistanĐảo chính tại Fiji năm 2006. Bề ngoài, súng có khá nhiều điểm tương đồng với M16, nhưng K2 lại có cơ chế nạp đạn bằng khí nén với hệ thống trích khí dài giống như AK-47 hay SIG SG 550.

Thông số kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thiết kế: năm 1977
  • Nhà sản xuất: S&T Daewoo
  • Được sản xuất từ năm 1984 đến nay
  • Khối lượng: 3.6 Kg
  • Chiều dài: 970 mm, 730 mm (báng gập)
  • Tốc độ bắn: 700 đến 900 viên mỗi phút
  • Vận tốc: 920 m/s (SS109), 960 m/s (M193)
  • Tầm bắn tối đa: 2400 mm
  • Tầm bắn hiệu quả: 600 m (SS109), 460 m (M193)
  • Chiều dài nòng súng: 465 mm
  • Sức chứa ổ đạn: 20 đến 30 viên
  • Sử dụng loại đạn: 5.56x45 NATO
  • K2 sử dụng hệ thống trích khí giống như của AK-47
  • Có thể gắn thêm ống phóng lựu K-201 (ống phóng lựu 40mm được sản xuất có giấy phép của chính phủ Mỹ, nguyên mẫu là ống phóng lựu M203)

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Daewoo K2 với ống phóng lựu K201 được gắn dưới ốp lót tay

K2 là sự thay thế hoàn hảo để thay cho súng M16A1 và K1 của quân đội Hàn Quốc vào năm 1984. K2 được chính thức đưa vào sử dụng năm 1987. Phiên bản xuất khẩu có tên gọi là DR-100 và DR-200 (sử dụng loại đạn .223 Remington) còn DR-300 sử dụng loại đạn 7.62x39mm.

Các nước đang sử dụng:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b Wilk, Remigiusz. “Infantry Weapons: The Future Beckons for Asia” (PDF). Asian Military Review. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ BEMIL. “무기 토론방 - 유용원의 군사세계”. bemil.chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “Daewoo Precision Industries K2 – Survival And Prosperity”. survivalandprosperity.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]