Danh sách đĩa nhạc của Joji
Danh sách đĩa nhạc của Joji | |
---|---|
Joji biểu diễn trực tiếp vào năm 2018 | |
Album phòng thu | 3 |
Video âm nhạc | 16 |
EP | 1 |
Đĩa đơn | 10 |
Khác | 3 |
Joji là một ca sĩ và nhạc sĩ người Nhật đã phát hành ba album phòng thu, một mixtape, hai đĩa mở rộng và mười bốn đĩa đơn, với ba trong số những dự án đó được phát hành dưới tên "Pink Guy", một bản ngã hài hước được tạo trên nền tảng giải trí YouTube.
Album phòng thu đầu tay của anh với tên Joji, mang tên Ballads 1, được phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2018 và là dự án thứ hai của anh ấy dưới cái tên này, với dự án đầu tiên là đĩa mở rộng In Tongues. Sau vài tháng trì hoãn, Joji đã phát hành album phòng thu thứ hai Nectar vào ngày 25 tháng 9 năm 2020. Album phòng thu thứ ba của Joji, Smithereens, được phát hành vào ngày 4 tháng 11 năm 2022, và trước đó là các đĩa đơn "Glimpse of Us" và "Yukon (Interlude)".[1]
Với tư cách là Joji[sửa | sửa mã nguồn]
Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [2] |
Bỉ [3] |
Canada [4] |
Ireland [5] |
NLD [6] |
Na Uy [7] |
NZ [8] |
Thụy Điển [9] |
L.H. Anh [10] |
Mỹ [11] | |||
Ballads 1 |
|
17 | 81 | 7 | 37 | 44 | 4 | 10 | 47 | 26 | 3 | |
Nectar |
|
1 | 22 | 4 | 11 | 21 | 9 | 2 | 17 | 6 | 3 | |
Smithereens |
|
3 [17] |
27 | 3 | 15 [18] |
23 | 4 [19] |
3 [20] |
11 [21] |
13 | 5 |
Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Canada [22] |
NZ [8] |
Mỹ [23] |
US R&B /HH [24] | |||
In Tongues |
|
62 | 38 | 58 | 28 |
|
Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
Hát chính[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [2] |
Canada [25] |
Ireland [5] |
NZ [8] |
L.H. Anh [10] |
Mỹ [26] |
US R&B /HH [27] |
US R&B [28] |
US Rock [29] | ||||
"Will He" | 2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
In Tongues |
"18"[30] (với Kris Wu, Rich Brian, Trippie Redd và Baauer) |
2018 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Yeah Right" | — | — | — | —[A] | — | — | — | 21 | — | Ballads 1 | ||
"Peach Jam" (với 88rising và BlocBoy JB) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | Head in the Clouds | ||
"Slow Dancing in the Dark" | 91 | 52 | — | —[B] | — | 69 | 39 | 7 | — | Ballads 1 | ||
"Can't Get Over You"[34] (hợp tác với Clams Casino) |
— | — | — | —[C] | — | — | — | — | — |
| ||
"Test Drive" | — | — | — | —[D] | — | — | — | 19 | — |
| ||
"Sanctuary" | 2019 | 42 | 58 | 61 | 32 | 63 | 80 | 32 | 7 | — | Nectar | |
"Breathe" (với 88rising và Don Krez) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | Head in the Clouds II | ||
"Run" | 2020 | 39 | 57 | 47 | —[E] | 46 | 68 | — | — | —[F] |
|
Nectar |
"Gimme Love" | 68 | 82 | 90 | —[G] | 86 | —[H] | — | — | 12 |
| ||
"Daylight"[42] (với Diplo) |
100 | — | — | —[I] | — | —[J] | — | — | 12 | |||
"Your Man"[44] | 85 | 83 | 73 | —[K] | — | —[L] | — | — | — | |||
"Glimpse of Us" | 2022 | 1 | 5 | 2 | 1 | 12 | 8 | — | — | — | Smithereens | |
"Yukon (Interlude)" | — | 95 | — | —[M] | — | —[N] | — | — | — | |||
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó. |
Các bài hát được xếp hạng và chứng nhận khác[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc [2] |
Canada [50] |
Litva [51] |
NZ [8] |
NZ Hot [52] |
Thụy Điển [53] |
L.H. Anh [10] |
Mỹ [54] |
US Rock [29] |
Trên toàn thế giới [55] | |||||||
"Demons" | 2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
|
In Tongues | |||
"Worldstar Money (Interlude)" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| |||||
"Attention" | 2018 | — | — | — | — | 17 | — | — | — | — | — | Ballads 1 | ||||
"Wanted U" | — | — | — | — | 24 | — | — | — | — | — |
| |||||
"No Fun" | — | — | — | — | 28 | — | — | — | — | — | ||||||
"R.I.P." (hợp tác với Trippie Redd) |
— | — | — | — | 25 | — | — | — | — | — | ||||||
"Walking" (với 88rising và Jackson Wang hợp tác với Swae Lee và Major Lazer) |
2019 | — | — | — | — | 28 | — | — | — | — | — | Head in the Clouds II | ||||
"Ew" | 2020 | — | — | — | — | 7 | — | 97 | —[O] | — | — | Nectar | ||||
"Modus" | — | — | — | — | 12 | — | — | —[P] | 33 | — | ||||||
"Afterthought" (với Benee) |
— | — | — | — | 3 | — | — | — | 28 | — | ||||||
"Upgrade" | — | — | — | — | — | — | — | — | 29 | — | ||||||
"High Hopes" (hợp tác với Omar Apollo) |
— | — | — | — | — | — | — | — | 31 | — | ||||||
"Normal People" (hợp tác với Rei Brown) |
— | — | — | — | — | — | — | — | 32 | — | ||||||
"Reanimator" (hợp tác với Yves Tumor) |
— | — | — | — | — | — | — | — | 41 | — | ||||||
"Tick Tock" | — | — | — | — | — | — | — | — | 18 | — | ||||||
"777" | — | — | — | — | — | — | — | — | 33 | — | ||||||
"Feeling Like the End" | 2022 | — | 90 | 99 | — | 7 | — | — | —[Q] | — | 135 | Smithereens | ||||
"Die for You" | 38 [56] |
43 | 18 | 32 [57] |
5 | 80 | 39 | 53 | 4 | 34 | ||||||
"Before the Day Is Over" | — | 95 | — | — | 10 | — | — | —[R] | 10 | 141 | ||||||
"Dissolve" | — | — | — | — | — | — | — | —[S] | 15 | — | ||||||
"Night Rider" | — | — | — | — | — | — | — | —[T] | 12 | 192 | ||||||
"BlahBlahBlah Demo" | — | — | — | — | — | — | — | —[U] | 19 | — | ||||||
"1AM Freestyle" | — | — | — | — | — | — | — | —[V] | 14 | — | ||||||
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó. |
Hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album |
---|---|---|---|---|
US R&B [58] | ||||
"Besidju" (Shamana hợp tác với Joji)[59] |
2016 | — | Non-album singles | |
"Nomadic" (Higher Brothers hợp tác với Joji)[60] |
2017 | — | ||
"FeelTheRage" (Lil Gnar hợp tác với Night Lovell and Joji)[61] |
2018 | — | ||
"Midsummer Madness" (88rising hợp tác với Joji, Rich Brian, Higher Brothers và AUGUST 8)[62] |
23 |
|
Head in the Clouds | |
"Make It Right" (Nessly hợp tác với Joji)[64] |
Wildflower | |||
"Gates to the Sun" (SahBabii hợp tác với Joji)[65] |
2020 | — | Non-album single | |
"From You" (Bonobo hợp tác với Joji)[66] |
2022 | — | Fragments | |
"Thinking Bout You" (rei brown hợp tác với Joji)[67] |
— | Xeno | ||
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó. |
Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Nghệ sĩ khác | Album |
---|---|---|---|
"Introvert" | 2018 | Rich Brian | Amen |
"Make It Right"[68] | Nessly | Wildflower | |
"OMG"[69] | RL Grime, Chief Keef | Nova | |
"On My Way Out"[70] | Getter | Visceral | |
"Think About U"[71] | Ryan Hemsworth | Elsewhere | |
"Where Does The Time Go"[72] | 2019 | Rich Brian | The Sailor |
"What We Used To Be" | 2022 | August 08 | Towards the Moon |
Phối lại[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Nghệ sĩ | Lượt nghe trên SoundCloud (Tính đến năm 2018[cập nhật]) |
Lượt xem trên YouTube (88rising) |
---|---|---|---|---|
"Medicine" | 2014 | Daughter | 1.4 M[73] | 4.9 M[74] |
Với tư cách là "Pink Guy"[sửa | sửa mã nguồn]
Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Thông tin album | Vị trí xếp hạng cao nhất | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ [75] |
US R&B/HH [76] |
US Rap [77] |
US Comedy [78] |
Mỹ Ind. [79] |
Canada [80] |
NZ Heat. [81] |
NL [82] |
FIN [83] |
Na Uy [84] | ||
Pink Season |
|
70 | 9 | 7 | 1 | 2 | 61 | 3 | 157 | 46 | 38 |
Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Thông tin | Vị trí xếp hạng cao nhất |
---|---|---|
US Comedy [86] | ||
Pink Season: The Prophecy | 2 |
Mixtapes[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Thông tin album |
---|---|
Pink Guy |
|
Các bài hát được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
Mỹ Com. [89] | |||
"STFU" | 2017 | 4 | Pink Season |
"Fried Noodles" | 5 | ||
"Pink Life" | 10 | ||
"Rice Balls" | 11 | ||
"Dumplings" | 15 |
Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Hát chính[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Đạo diễn |
---|---|---|
"Will He" | 2017 | Matthew Dillon Cohen |
"Demons" | Jared Hogan | |
"18" (with Kris Wu, Rich Brian, Trippie Redd and Baauer) |
2018 | BRTHR |
"Window" | ||
"Yeah Right" | Joji | |
"Peach Jam" (with BlocBoy JB) |
Christine Yuan | |
"Head in the Clouds" | ||
"Slow Dancing in the Dark" | Jared Hogan | |
"Can't Get Over You" | Saint, Joji | |
"Test Drive" | James Defina | |
"Wanted U" | Michael La Burt | |
"Sanctuary" | 2019 | Eoin Glaister |
"Run" | 2020 | Aisultan Seitov |
"Gimme Love" | Joji, Andrew Donoho | |
"Daylight" | Munachi Osegbu | |
"Pretty Boy" (hợp tác với Lil Yachty) |
||
"Your Man" | Jared Hogan | |
"Tick Tock" | James Defina | |
"Upgrade" | ||
"Glimpse of Us" | 2022 | Dan Streit |
"Yukon (Interlude)" | brthr | |
"Die for You"[90] | Actual Objects |
Hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề | Năm | Director(s) |
---|---|---|
"Nomadic" (Higher Brothers hợp tác với Joji) |
2017 | Adrian Pereyra |
"Midsummer Madness" (88rising hợp tác với Joji, Rich Brian, Higher Brothers và AUGUST 8) |
2018 | Warwick Saint |
"Think About U" (Ryan Hemsworth hợp tác với Joji) |
techgod | |
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
2017[sửa | sửa mã nguồn]
- 01. "Hot Nickel Ball on a Pussy"
- 02. "Are You Serious"
- 03. "White Is Right"
- 04. "I Have a Gun" (performed by Politikz)
- 06. "STFU" (sản xuất với Ryan Jacob)
- 07. "Gays 4 Donald"
- 08. "I Do It for My Hood"
- 09. "Please Stop Calling Me Gay"
- 10. "She's So Nice"
- 11. "Please Stop Touching My Willy"
- 12. "Uber Pussy"
- 13. "セックス大好き" (Sekkusu Daisuki, "Tôi yêu tình dục")
- 15. "Meme Machine"
- 16. "Hand on My Gat" (trình diễn bởi Politikz)
- 17. "D I C C W E T T 1"
- 18. "Flex Like David Icke"
- 19. "High School Blink193"
- 20. "Rice Balls"
- 21. "Dora the Explora"
- 23. "Dog Festival Directions"
- 24. "We Fall Again"
- 25. "Club Banger 3000"
- 26. "Help"
- 27. "Hentai"
- 30. "Another Earth"
- 31. "I Will Get a Vasectomy"
- 32. "Furr"
- 33. "Fried Noodles"
- 34. "Goofy's Trial"
- 35. "Be Inspired"
Joji - In Tongues
- 01. "Will He"
- 02. "Pills"
- 03. "Demons"
- 04. "Window"
- 05. "Bitter Fuck"
- 06. "Worldstar Money (Interlude)"
- 07. "Plastic Taste"
- 08. "I Don't Wanna Waste My Time"
2018[sửa | sửa mã nguồn]
Rich Brian, Kris Wu, Joji, Trippie Redd và Baauer
- "18" (sản xuất với Baauer)
Lil Toe
- "Pipe Down"
- 04. "Peach Jam" (trình bày bởi Joji và BlocBoy JB) (sản xuất với BlocBoy JB and Oren Yoel)
- 17. "Head in the Clouds" (trình bày bởi Joji) (sản xuất với Jordan Ware, Avalos Elmer and Barney Bones)
Joji - Ballads 1
- 01. "Attention"
- 02. "Slow Dancing in the Dark" (sản xuất với Patrick Wimberly)
- 04. "Wanted U"
- 06. "Yeah Right"
- 08. "No Fun" (sản xuất với Jam City)
- 10. "R.I.P." (hợp tác với Trippie Redd) (sản xuất với Ryan Hemsworth)
- 11. "XNXX" (sản xuất với John Durham)
- 12. "I'll See You in 40"
2019[sửa | sửa mã nguồn]
Higher Brothers - Five Stars
- 14. "Zombie" (hợp tác với Rich Brian)
2020[sửa | sửa mã nguồn]
Joji - Nectar
- 05. "Upgrade" (sản xuất với Rickard Göransson, Tobias Karlsson và James Alan Ghaleb)
- 06. "Gimme Love" (sản xuất với Bekon và The Donuts)
- 07. "Run" (sản xuất với Justin Parker, Stacy Jones và Jaco Caraco)
- 12. "Normal People" (hợp tác với Rei Brown) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
- 13. "Afterthought" (with Benee) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
- 14. "Mr. Hollywood" (sản xuất với Kenny Beats và West1ne)
2021[sửa | sửa mã nguồn]
James Blake - Friends That Break Your Heart
- 02. "Life Is Not the Same" (sản xuất với James Blake, Take a Daytrip và Khushi)
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ "Yeah Right" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 38 trên NZ Hot Singles Chart.[31]
- ^ "Slow Dancing in the Dark" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[32]
- ^ "Can't Get Over You" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 29 trên NZ Hot Singles Chart.[35]
- ^ "Test Drive" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên NZ Hot Singles Chart.[36]
- ^ "Run" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[38]
- ^ "Run" không lọt vào Billboard Hot Rock & Alternative Songs, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên Billboard Alternative Songs Charts.[39]
- ^ "Gimme Love" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[40]
- ^ "Gimme Love" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[41]
- ^ "Daylight" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 8 trên NZ Hot Singles Chart.[43]
- ^ "Daylight" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số 4 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 chart.[41]
- ^ "Your Man" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 6 trên NZ Hot Singles Chart.[45]
- ^ "Your Man" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[41]
- ^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Hot Singles Chart.[48]
- ^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[49]
- ^ "Ew" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[41]
- ^ "Modus" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[41]
- ^ "Feeling Like the End" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
- ^ "Before the Day Is Over" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
- ^ "Dissolve" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
- ^ "Night Rider" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
- ^ "BlahBlahBlah Demo" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
- ^ "1AM Freestyle" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số tám trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Joji Shares 'Yukon (Interlude),' A New Song”. 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b c Peaks in Australia:
- All except noted: “Discography Joji”. australian-charts.com. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
- "Gimme Love": “The ARIA Report: Week Commencing 27 April 2020” (1573). Australian Recording Industry Association. 27 tháng 4 năm 2020. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - "Daylight" and "Your Man": “The ARIA Report: Week Commencing 5 October 2020”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1596): 4. 5 tháng 10 năm 2020.
- "Slow Dancing in the Dark": “The ARIA Report: Week Commencing 27 June 2022”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1686): 4. 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Discografie Joji”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
- ^ * Ballads 1: “Tory Lanez Releases 2nd Hit Album In Seven Month Stretch”. FYIMusicNews. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018.[liên kết hỏng]
- Nectar: “Machine Gun Kelly Is No. 1 As Carrie Underwood Brings On Xmas”. FYIMusicNews. 4 tháng 11 năm 2018. Truy cập 5 tháng Mười năm 2020.
- Smithereens: “Billboard Canadian Albums: Week of November 19, 2022”. Billboard. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ a b “Discography Joji”. Irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập 2 tháng Mười năm 2020.
- ^ “Discografie Joji”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
- ^ “Discography Joji”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập 3 tháng Mười năm 2020.
- ^ a b c d “Discography Joji”. charts.org.nz. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
- ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018. Click on "Veckans albumlista".
- ^ a b c “Joji | full Official Chart history”. Official Charts Company. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018.
- ^ Chart positions:
- Ballads 1: Caulfield, Keith (4 tháng 11 năm 2018). “Andrea Bocelli Earns First No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Si'”. Billboard. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2018.
- Nectar: Caulfield, Keith (5 tháng 10 năm 2020). “Machine Gun Kelly Earns First No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Tickets to My Downfall'”. Billboard. Truy cập 5 tháng Mười năm 2020.
- Smithereens: Caulfield, Keith (13 tháng 11 năm 2022). “Drake & 21 Savage's 'Her Loss' Debuts at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart”. Billboard. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Joji Announces "BALLADS 1" Release Date With Clams Casino-Featured Single”. HotNewHipHop. Truy cập 3 tháng Mười năm 2018.
- ^ a b c d e “Chứng nhận Anh Quốc – Joji” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 11 tháng Bảy năm 2022. Type Joji vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
- ^ a b c d “Chứng nhận Canada – Joji” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Gold & Platinum”. RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng Năm năm 2022.
- ^ a b c d e f g h i j k l “Chứng nhận Hoa Kỳ – Joji” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 23 Tháng hai năm 2021.
- ^ “ARIA Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Top 100 Artist Album, Week Ending 11 November 2022”. Official Charts Company. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Album 2022 uke 45”. VG-lista. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Veckolista Album, vecka 45”. Sverigetopplistan. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Canadian Albums – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “Billboard 200 – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “R&B/Hip-Hop Albums – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “Chart Search: Joji, Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập 19 Tháng hai năm 2020.
- "Slow Dancing in the Dark": “Canadian Hot 100: November 16, 2019”. Billboard. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2019.
- "Sanctuary": “Canadian Hot 100: June 29, 2019”. Billboard. Truy cập 25 Tháng sáu năm 2019.
- "Run": “Canadian Hot 100: February 22, 2020”. Billboard. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
- "Gimme Love": “Canadian Hot 100: February 22, 2020”. Billboard. Truy cập 30 Tháng tư năm 2020.
- "Glimpse of Us": “Canadian Hot 100: July 2, 2022”. Billboard. Truy cập 28 Tháng sáu năm 2022.
- "Yukon (Interlude)": “Canadian Hot 100: September 10, 2022”. Billboard. Truy cập 7 tháng Chín năm 2022.
- ^ Peaks on the Hot 100:
- "Slow Dancing in the Dark": “Billboard Hot 100: November 16, 2019”. Billboard. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2019.
- "Sanctuary": “Billboard Hot 100: March 30, 2019”. Billboard. Truy cập 26 Tháng Ba năm 2019.
- "Run": “Billboard Hot 100: February 22, 2020”. Billboard. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
- "Glimpse of Us": “Billboard Hot 100: July 2, 2022”. Billboard. Truy cập 28 Tháng sáu năm 2022.
- ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs: March 30, 2019”. Billboard. Truy cập 26 Tháng Ba năm 2019.
- ^ “R&B Songs Chart – November 10, 2018”. Billboard. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018.
- ^ a b “Joju – Hot Rock & Alternative Songs Chart History”. Billboard. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2020.[liên kết hỏng]
- Songs from Smithereens: “Hot Rock & Alternative Songs: week of November 19, 2022”. Billboard. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “18 - Single by Kris Wu, Rich Brian, Joji, Trippie Redd & Baauer”. Apple Music. 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập 26 Tháng Một năm 2020.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018.
- ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles”. ARIA. 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập 23 Tháng hai năm 2020.
- ^ Leight, Elias (2 tháng 10 năm 2018). “Joji Rollerblades Away From Heartbreak in 'Can't Get Over You' Video”. Rolling Stone. Truy cập 3 tháng Mười năm 2018.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập 12 tháng Mười năm 2018.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập 26 tháng Mười năm 2018.
- ^ “Gold & Platinum”. RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 Tháng sáu năm 2020.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập 14 Tháng hai năm 2020.
- ^ “Chart Search: Joji, Alternative Songs”. Billboard. Truy cập 31 Tháng Ba năm 2020.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022.
- ^ a b c d e “Joji Chart History - Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập 1 tháng Năm năm 2020.
- ^ “Joji and Diplo Deal With a Difficult Boy Band in the Video for "Daylight"”. Complex. 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập 6 Tháng tám năm 2020.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập 14 Tháng tám năm 2020.
- ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Mười năm 2020. Truy cập 6 tháng Mười năm 2020.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 1 Tháng tám năm 2022.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Joji – Glimpse of Us” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập 3 tháng Chín năm 2022.
- ^ a b c d e f g “Bubbling Under Hot 100: Week of November 19, 2022”. Billboard. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Billboard Canadian Hot 100: Week of November 19, 2022”. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “2022 45-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
- ^ * "Attention", "Wanted U", "No Fun" and "R.I.P.": “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
- "Walking": “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập 19 tháng Mười năm 2019.
- "Ew", "Modus", "Afterthought" and "Your Man": “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập 2 tháng Mười năm 2020.
- Songs from Smithereens: “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Veckolista Singlar, vecka 45”. Sverigetopplistan. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ @billboardcharts (14 tháng 11 năm 2022). “@sushitrash's "Die For You" debuts at No. 53 on this week's #Hot100” (Tweet). Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 – qua Twitter.
- ^ “Billboard Global 200: Week of November 19, 2022”. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
- ^ “Hot R&B Songs – June 23, 2018”. Billboard. Truy cập 13 tháng Chín năm 2019.
- ^ “Besidju (feat. Joji) – Single by Shamana on Apple Music”. Apple Music. 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Nomadic (feat. Joji) – Single by Higher Brothers on Apple Music”. Apple Music. 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
- ^ “FeelTheRage (feat. Night Lovell & Joji) – Single by Lil Gnar on Apple Music”. Apple Music. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
- ^ Findlay, Mitch (7 tháng 6 năm 2018). “Rich Brian, Higher Brothers, August 08 & Joji Link For "Midsummer Madness"”. HotNewHipHop. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
- ^ “88RISING - Midsummer Madness RIAA Ceritifaction”. RIAA. 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
- ^ A., Aron (22 tháng 2 năm 2018). “Nessly Recruits Joji For His Latest Single "Make It Right": Listen”. HotNewHipHop. Truy cập 10 Tháng tám năm 2018.
- ^ “SahBabii and Joji Share New Song "Gates to the Sun"”. Hypebeast. 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập 8 tháng Mười năm 2020.
- ^ “Bonobo teams up with Joji for 'From You'”. DIY. 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập 19 Tháng Một năm 2022.
- ^ “rei brown reunites with Joji on new song "Thinking Bout You"”. The Line of Best Fit (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 Tháng sáu năm 2022.
- ^ Maduakolam, Emmanuel (2 tháng 3 năm 2018). “Nessly Releases His Debut Album 'Wild Flower'”. Hypebeast. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
- ^ Bein, Kat (30 tháng 7 năm 2018). “RL Grime Breaks Down His 15-Track Album 'NOVA': Exclusive”. Billboard. Truy cập 10 Tháng tám năm 2018.
- ^ Bein, Kat (28 tháng 9 năm 2018). “Getter Works Through the Darkness in 'Visceral' Album Breakdown: Exclusive”. Billboard. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Think About U by Ryan Hemsworth”. Stereogum. 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2020.
- ^ “The Sailor by Rich Brian”. Apple Music. 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập 28 tháng Bảy năm 2019.
- ^ Pink Guy (15 tháng 3 năm 2014). “medicine beat”. SoundCloud. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Chín năm 2018.
- ^ 88Rising (11 tháng 1 năm 2017). “joji - medicine”. Truy cập 6 tháng Chín năm 2019 – qua YouTube.
- ^ “Billboard 200”. Billboard. Truy cập 18 Tháng Một năm 2017.
- ^ “Pink Guy – Chart History: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Truy cập 20 Tháng Một năm 2017.
- ^ “Pink Guy – Chart History: Rap Albums”. Billboard. Truy cập 20 Tháng Một năm 2017.
- ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Pink Guy – Chart History: Independent Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Pink Guy – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “NZ Heatseeker Albums Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Pink Guy Discografie”. Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Pink Guy – Tilastot – Suomen virallinen lista – Artistit”. Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Topp 40 Album 2017-02 – VG-lista 2018”. Verdens Gang. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
- ^ “Pink Season – Pink Guy”. iTunes. 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập 15 Tháng Một năm 2017.
Released: Jan 04, 2017
- ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Pink Season – Pink Guy”. iTunes. 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập 24 tháng Năm năm 2017.
Released: Jan 04, 2017
- ^ Miller, George (22 tháng 5 năm 2014). https://pinkguy.bandcamp.com/album/pink-guy. Truy cập 19 Tháng sáu năm 2022 – qua Bandcamp.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Digital Tracks”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 21 Tháng mười hai năm 2018.
- ^ Chow, Aaron (7 tháng 11 năm 2022). “Joji Releases Music Video for Melancholic Track "Die For You"”. Hypebeast. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022.