Danh sách phối ngẫu nước Áo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách các hôn phối hoàng gia Áo kể từ khi nước này được thành lập với vai trờ là một Phiên biên trấn của đế quốc La Mã Thần thánh vào năm 974 cho đến khi chế độ quân chủ Áo bị bãi bỏ vào năm 1918. Các vương hậu ban đầu được gọi là Phiên hầu tước phu nhân, rồi đến Công tước phu nhân, Đại công tước phu nhân rồi cuối cùng là Hoàng hậu của Áo.

Phiên hầu tước phu nhân của Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Phiên hầu tước phu nhân Kết thúc làm Phiên hầu tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Richardis xứ Sualafeldgau Bá tước Ernst IV xứ Sualafeldgau 945/950 ? 976
Chồng lên ngôi
10 tháng 7 năm 994
Chồng mất
994? không khungLeopold I
Glismod của Tây Sachsen Immed IV của Tây-Sachsen 975/980 ? 23 tháng 6 năm 1018 1040 không khung
Albrecht
không khung Frozza Orseolo không khung
Ottone Orseolo, Tổng trấn xứ Venezia
1015 Sau năm 1040 26 tháng 5 năm 1055
Chồng mất
17 tháng 2 năm 1071
Adelaide xứ Eilenburg Dedo I, Phiên hầu tước xứ Saxon Ostmark 1030/1040 1060 26 tháng 1 năm 1077 không khung
Ernst
không khung Swanhilde xứ Ungarnmark Sighard VII, Phiên hầu tước xứ Ungarnmark ? 1072 10 tháng 6 năm 1075
Chồng mất
1120
không khung Ida xứ Cham Rapoto IV xứ Cham c, 1055 1065 (?) 10 tháng 6 năm 1075 12 tháng 10 năm 1095
Chồng mất
Tháng 9 năm 1101 không khung
Luitpold II
Maria xứ Perg[a] Walchun xứ Perg 1080 (?) 12 tháng 10 năm 1095 1105 không khung
Luitpold III
không khung Agnes xứ Waiblingen không khung
Heinrich IV, Hoàng đế La Mã Thần thánh
1072 1106 11 tháng 5 năm 1136
Chồng mất
24 tháng 9 năm 1143
không khung Hedvig của Hungary[b] Vương tử Álmos của Hungary, Công tước xứ Croatia 1107 1132 15 tháng 11 năm 1136
Chồng lên ngôi
9 tháng 11 năm 1137
Chồng mất
1138 không khung

Albrecht II

không khung Marie xứ Bohemia không khung
Soběslav I, Công tước xứ Bohemia
1124/1125 28 tháng 9 năm 1138 18 tháng 10 năm 1141 1160 không khung
Luitpold IV
không khung Gertrud xứ Süpplingenburg không khung
Lothair III, Hoàng đế La Mã Thần thánh
18 tháng 4 năm 1115 1 tháng 5 năm 1142 18 tháng 4 năm 1143 không khung
Heinrich II
Theodora Comnena Andronikos Komnenos 1112 1148 1156
Chuyển tước hiệu sang Công tước[c]
13 tháng 1 năm 1177

Công tước phu nhân của Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi làm Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Theodora Comnena Andronikos Komnenos 1112 1148 1156
Chuyển tước hiệu sang Công tước[d]
13 tháng 1 năm 1177
Chồng mất
2 tháng 1 năm 1188 không khung
Heinrich II
không khung Ilona của Hungary không khung
Géza II, Vua của Hungary và Croatia
1158 1172/1174 13 tháng 1 năm 1177
Chồng lên ngôi
31 tháng 12 năm 1194
Chồng mất
25 tháng 5 ăm 1199 không khung
Liutpold V
không khung Theodora Angelina Ioanes Doukas/Andronikos Doukas Angelos 1190 1203 28 tháng 7 năm 1230
Chồng mất
23 tháng 6 năm 1246 không khung
Liutpold VI
không khung Agnes xứ Merania không khung
Otto I, Công tước xứ Merania
c. 1215 1229 28 tháng 7 năm 1230
Chồng lên ngôi
15 tháng 6 năm 1246
Chồng mất
7 tháng 1 năm 1263 không khung
Friedrich II

Thời kỳ hỗn mang[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Kunigunda xứ Halych Rostislav Mikhailovich 1245 25 tháng 10 năm 1261 Tháng 11 năm 1276
Chồng từ bỏ quyền lực ở Áo
9 tháng 9 năm 1285 không khung
Otakar II xứ Bohemia

Nhà Habsburg[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Gertrud xứ Hohenberg Burchard V, Bá tước xứ Hohenburg c. 1225 1245 Tháng 11 năm 1276
Chồng lên ngôi
16 tháng 2 năm 1281 không khung
Rudolf I
không khung Elisabeth xứ Gorizia-Tyrol không khung
Meinhard II, Công tước xứ Gorizia và Tyrol
c, 1262 20 tháng 12 năm 1274 Tháng 12 năm 1282
Chồng lên ngôi
25 tháng 5 năm 1300
Giữ chức cùng với con dâu.
1 tháng 3 năm 1305
Một mình giữ chức
16 tháng 10 năm 1306
Giữ chức cùng với con dâu.
3/4 tháng 7 năm 1307
Một mình giữ chức
1 tháng 5 năm 1308
Chồng mất
28 tháng 10 năm 1312 không khung
Albrecht I
không khung Blanche của Pháp. không khung
Philippe III của Pháp
c. 1282 25 tháng 5 năm 1300
Giữ chức cùng với mẹ chồng.
1 tháng 3 năm 1305 không khung
Rudolf III
không khung Ryksa Elżbieta của Ba Lan không khung
Przemysł II của Ba Lan
1 tháng 9 năm 1286 16 tháng 10 năm 1306
Giữ chức cùng với mẹ chồng.
3/4 tháng 7 năm 1307
Chồng mất
18 tháng 10 năm 1335
không khung Isabel xứ Aragon không khung
Chaime II xứ Aragon
1305 11 tháng 5 năm 1315 13 tháng 1 năm 1330
Chồng mất
12 tháng 7 năm 1330 không khung
Friedrich I
không khung Caterina xứ Savoia không khung
Amedeo V, Bá tước xứ Savoia
c. 1302 26 tháng 5 năm 1315 28 tháng 2 năm 1326
Chồng mất
30 tháng 9 năm 1336 không khung
Leopold I
không khung Johanna xứ Pfirt Ulrich III xứ Pfirt c. 1300 26 tháng 3 năm 1324 13 tháng 1 năm 1300
Giữ chức cùng với em dâu.
25 tháng 3 năm 1330
Một mình giữ chức
16 tháng 2 năm 1335
Giữ chức cùng với em dâu.
3 tháng 9 năm 1338
Một mình giữ chức
15 tháng 11 năm 1351 không khung
Albrecht II
không khung Elisabeth xứ Baravia Stephan I, Công tước xứ Bayern 1306 15 tháng 5 năm 1325 13 tháng 1 năm 1300
Giữ chức cùng với chị dâu.
25 tháng 3 năm 1330 không khung
Otto
không khung Anne xứ Bohemia không khung
Jang xứ Bohemia
27 tháng 3 năm 1323 25 tháng 3 năm 1330
Giữ chức cùng với chị dâu.
3 tháng 9 năm 1338
không khung Kateřina của Bohemia không khung
Karel IV, Hoàng đế La Mã Thần thánh
19 tháng 8 năm 1342 c. 1350 (?) 16 tháng 8 năm 1358
Chồng lên ngôi
27 tháng 7 năm 1365
Chồng mất
26 tháng 4 năm 1395 không khung
Rudolf IV
không khung Alžběta của Bohemia 19 tháng 4 năm 1358 sau ngày 19 tháng 3 năm 1366
Giữ chức cùng với chị dâu.
4 tháng 9 năm 1373 không khung
Albrecht III
không khung Beatrice xứ Nuremberg Friedrich V, Giám thành xứ Nürnberg c. 1362 1375
Giữ chức cùng với chị dâu.
9 tháng 9 năm 1379
Công quốc bị phân chia[e]
10 tháng 6 năm 1414
không khung Verde Visconti không khung
Bernabò Visconti, Bá tước thành Milan
c. 1352 23 tháng 2 năm 1365 27 tháng 7 năm 1365
Một mình.
sau ngày 19 tháng 3 năm 1366
Giữ chức cùng với em dâu.
4 tháng 9 năm 1373
Một mình
c. 1375
Giữ chức cùng với em dâu.
9 tháng 9 năm 1379
Công quốc bị phân chia[f]
1 tháng 3 năm 1414 không khung
Leopold III

Nhánh Albertinian[sửa | sửa mã nguồn]

Albert III của Áo nhận phần đất Đại Công quốc Áo, sau gọi là vùng Hạ Áo.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Beatrice xứ Nuremberg Friedrich V, Giám quản thành Nürnberg c. 1352 23 tháng 2 năm 1365 9 tháng 9 năm 1379
Công quốc bị phân chia[g]
29 tháng 8 năm 1395
Chồng mất
1 tháng 3 năm 1414 không khung
Albrecht III
không khung Johanna Sophie xứ Bayern không khung
Albrecht I, Công tước xứ Bayern
c. 1373 24 tháng 4 năm 1390 29 tháng 8 năm 1395
Chông lên ngôi
14 tháng 9 năm 1404
Chồng mất
15 tháng 11 năm 1410 không khung
Albrecht IV
không khung Erzsébet xứ Bohemia không khung
Sigismund, Hoàng đế La Mã Thần thánh
7 tháng 10 năm 1409 19 tháng 4 năm 1422 27 tháng 10 năm 1439
Chồng mất
19 tháng 12 năm 1942 không khung
Albrecht V
Ladilaus V của Hungary mất đột ngột tại Praha ngày 23 tháng 11 năm 1457 khi vẫn còn chưa kết hôn. Các phần đất sau đó được chuyển cho nhánh Leopoldian của nhà Habsburg.

Nhánh Leopoldian[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh chính[sửa | sửa mã nguồn]

Leopold III nhận các Công quốc Steiermark, Kärnten, hầu quốc Tirol và vùng Thượng Áo.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Verde Visconti không khung
Bernabò Visconti, Bá tước thành Milan
c. 1352 23 tháng 2 năm 1365 9 tháng 9 năm 1379
Công quốc bị phân chia
9 tháng 7 năm 1386
Chồng mất
1 tháng 3 năm 1414 không khung
Leopold III
không khung Johanna II xứ Napoli không khung
Charles III xứ Napoli
25 tháng 6 năm 1371 13 tháng 10/11 năm 1401 13 tháng 11 năm 1401
Giữ chức cùng với chị dâu thứ 2.
1402
Giữ chức cùng với chị dâu thứ 3
15 tháng 7 năm 1406
Chồng mất
2 tháng 2 năm 1435 không khung
Wilhelm
không khung Catherine xứ Bourgogne không khung
Philippe II, Công tước xứ Bourgogne
Tháng 4 năm 1378 15 tháng 8 năm 1393
Một mình.
13 tháng 10 năm 1401
Giữ chức cùng với chị dâu cả.
1402
Giữ chức cùng với chị dâu thứ 3
15 tháng 7 năm 1406
Giữ chức một mình sau khi nhánh Leopoldian thuộc Áo bị phân chia.
3 tháng 6 năm 1411
Chồng mất
24 tháng 1 năm 1425 không khung
Leopold IV
không khung Margarethe xứ Pommern không khung
Bogusław V, Công tước xứ Pommern
1366 14 tháng 1 năm 1392 1402
Giữ chức cùng với chị dâu cảchị dâu thứ 2.
15 tháng 7 năm 1406
Giữ chức một mình sau khi nhánh Leopoldian thuộc Áo bị phân chia.
30 tháng 4 năm 1407 không khung
Ernst

Năm 1406, nhánh Leopoldian bị phân chia thành ba nhánh nhỏ hơn tương ứng với ba phần lãnh thổ riêng biệt.

Nhánh Ernestine[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh Ernestine nhận các Công quốc Steiermark, Kärnten và Krain, còn gọi là vùng Nội Áo.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Margarethe xứ Pommern không khung
Bogusław V, Công tước xứ Pommern
1366 14 tháng 1 năm 1392 15 tháng 7 năm 1406
Giữ chức một mình sau khi nhánh Leopoldian thuộc Áo bị phân chia.
30 tháng 4 năm 1407 không khung
Ernst
không khung Cymbarka xứ Mazowieckie không khung
Siemowit IV, Công tước xứ Masovian
1394/1397 25 tháng 1 năm 1412
Trở thành Đại Công tước phu nhân Áo năm 1414
10 tháng 6 năm 1424
Chồng mất
28 tháng 7 năm 1429
không khung Leonor của Bồ Đào Nha không khung
Duarte của Bồ Đào Nha
18 tháng 9 năm 1434 16 tháng 3 năm 1452
Trở thành Đại Công tước phu nhân Áo năm 1453
3 tháng 9 năm 1467 không khung
Friedrich V
không khung Mechthild xứ Pfalz không khung
Ludwig III, Tuyển hầu tước xứ Pfalz
7 tháng 3 năm 1419 10 tháng 8 năm 1452
Trở thành Đại Công tước phu nhân Áo năm 1453
2 tháng 12 năm 1463
Chồng mất
22 tháng 8 năm 1482 không khung
Albrecht VI
Nhánh Tiền Tirolean[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh Tiền Tirolean nhận phần Tirol và không lâu sau đó là vùng Ngoại Áo. Những lãnh thổ này còn được gọi tên là vùng Thượng Áo.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Elisabeth xứ Pfalz không khung
Ruprecht, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Trước 27 tháng 10 năm 1381 24 tháng 12 năm 1406 31 tháng 12 năm 1408 không khung
Friedrich IV
không khung Anna xứ Braunschweig Friedrich I, Công tước xứ Braunschweig-Wolfenbüttel c. 1390 11 tháng 6 năm 1411 10 tháng 8 năm 1432
không khung Eleanor xứ Scotland không khung
James I của Scotland
c. 1433 12 tháng 2 năm 1449
Trở thành Đại Công tước phu nhân Áo năm 1477
20 tháng 11 năm 1480 không khung
Siegmund
không khung Katharina xứ Sachsen không khung
Albrecht III, Công tước xứ Sachsen
24/26 tháng 7 năm 1468 24 tháng 2 năm 1484
Đồng thời là đại Công tước phu nhân Áo
tháng 5 năm 1490
Chồng thoái vị
10/11 tháng 2 năm 1524
không khung Anne xứ Bretagne không khung
François II, Công tước xứ Bretagne
25 tháng 1 năm 1471 19 tháng 12 năm 1490
Đồng thời là đại Công tước phu nhân Áo[h]
Đầu năm 1492
Hủy bỏ bởi giáo hoàng
9 tháng 1 năm 1514 không khung
Maximilian I
Năm 1493, các Công quốc Áo bị phân chia trước đó được tái thống nhất trở lại.

Tự tuyên bố ngôi vị Công tước phu nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Mátyás Hunyadi, vua của Hungary, đánh chiếm phần lớn Áo và xứ Steiermark vào năm 1485. Hunyadin theo đó tự xưng là "Công tước Áo", ở lại Viên cho đến lúc mất năm 1490.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Công tước phu nhân Thôi giữ chức Công tước phu nhân Mất Công tước
không khung Beatriz xứ Napoli không khung
Fernando I xứ Napoli
16 tháng 10 năm 1457 15 tháng 12 năm 1476 1 tháng 6 năm 1485
Chồng chiếm đóng phần lớn Áo
6 tháng 4 năm 1490
Chồng mất
23 tháng 9 năm 1508 không khung
Matthias I

Đại Công tước phu nhân của Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Habsburg[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Đại Vương công
không khung Kateřina của Bohemia[i] không khung
Karel IV, Hoàng đế La Mã Thần thánh
19 tháng 8 năm 1342 c. 1350 (?) 1358–59
Chồng tự tuyên bố sắc lệnh Privilegium Maius[j]
27 tháng 7 năm 1365
Chồng mất
26 tháng 4 năm 1395 không khung
Rudolf IV
không khung Alžběta của Bohemia[k] 19 tháng 4 năm 1358 sau ngày 19 tháng 3 năm 1366
Giữ chức cùng với chị dâu.
4 tháng 9 năm 1373 không khung
Albrecht III
không khung Beatrice xứ Nuremberg[l] Friedrich V, Giám thành Bá tước xứ Nürnberg c. 1362 1375
Giữ chức cùng với chị dâu.
29 tháng 8 năm 1395
Chồng mất
10 tháng 6 năm 1414
không khung Verde Visconti[m] không khung
Bernabò Visconti, Bá tước thành Milan
c. 1352 23 tháng 2 năm 1365 27 tháng 7 năm 1365
Một mình.
sau ngày 19 tháng 3 năm 1366
Giữ chức cùng với em dâu.
4 tháng 9 năm 1373
Một mình
c. 1375
Giữ chức cùng với em dâu.
9 tháng 9 năm 1379
Công quốc bị phân chia[n]
1 tháng 3 năm 1414 không khung
Leopold III
không khung Johanna Sophie xứ Bayern[o] không khung
Albrecht I, Công tước xứ Bayern
c. 1373 24 tháng 4 năm 1390 29 tháng 8 năm 1395
Chông lên ngôi
14 tháng 9 năm 1404
Chồng mất
15 tháng 11 năm 1410 không khung
Albrecht IV
không khung Erzsébet xứ Bohemia không khung
Sigismund, Hoàng đế La Mã Thần thánh
7 tháng 10 năm 1409 19 tháng 4 năm 1422 27 tháng 10 năm 1439
Chồng mất
25 tháng 12 năm 1442 không khung
Albrecht V
không khung Cymbarka xứ Mazowieckie không khung
Siemowit IV, Công tước xứ Masovian
1394/1397 25 tháng 1 năm 1412 1414
Chồng tự tuyên bố là Đại công tước.
10 tháng 6 năm 1424
Chồng mất
28 tháng 9 năm 1429 không khung
Ernst
không khung Leonor của Bồ Đào Nha không khung
Duarte của Bồ Đào Nha
18 tháng 9 năm 1434 16 tháng 3 năm 1452 1453
Chồng công nhận Privilegium Maius
10 tháng 8 năm 1452
Giữ chức cùng với chị dâu.
2 tháng 12 năm 1363
Một mình
3 tháng 9 năm 1467 không khung
Friedrich V
không khung Mechthild xứ Pfalz không khung
Ludwig III, Tuyển hầu tước xứ Pfalz
7 tháng 3 năm 1419 10 tháng 8 năm 1452 10 tháng 8 năm 1452
Chồng nhận tước hiệu. Theo đó bà nhận và giữ chức cùng với em dâu.
2 tháng 12 năm 1463
Chồng mất
22 tháng 8 năm 1482 không khung
Albrecht VI
không khung Eleanor xứ Scotland không khung
James I của Scotland
c. 1433 12 tháng 2 năm 1449 12 tháng 2 năm 1477
Chồng nhận tước hiệu
20 tháng 11 năm 1480 không khung
Siegmund
(Thượng Áo)
không khung Katharina xứ Sachsen không khung
Albrecht III, Công tước xứ Sachsen
24/26 tháng 7 năm 1468 24 tháng 2 năm 1484 tháng 5 năm 1490
Chồng thoái vị
10/11 tháng 2 năm 1524
không khung Anne xứ Bretagne không khung
François II, Công tước xứ Bretagne
25 tháng 1 năm 1471 19 tháng 12 năm 1490[p] Đầu năm 1492
Hủy bỏ bởi giáo hoàng
9 tháng 1 năm 1514 không khung
Maximilian I
(Thượng Áo)
Năm 1493, các Công quốc Áo bị phân chia trước đó được tái thống nhất trở lại.
không khung Bianca Maria thành Milan không khung
Galeazzo Maria, Công tước thành Milan
5 tháng 4 năm 1472 16 tháng 3 năm 1494 31 tháng 12 năm 1510 không khung
Maximilian I
không khung Isabel của Bồ Đào Nha không khung
Manuel I của Bồ Đào Nha
24 tháng 10 năm 1503 10 tháng 3 năm 1526 1 tháng 5 năm 1539 không khung
Karl V
không khung Anna xứ Bohemia và Hungary không khung
Władysław II của Hungary
23 tháng 7 năm 1503 25 tháng 6 năm 1521 27 tháng 1 năm 1574 không khung
Ferdinand I
Vào năm 1564, lãnh thổ Áo bị chia phân giữa 3 người con của Ferdinand.

Hạ Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng này (Lãnh thổ trung tâm của Áo) chuyển cho người con đầu của Ferdinand, Maximilian.

Chân dung Tên Cha Mẹ Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Đại Vương công
không khung María của Áo không khung
Karl V, Hoàng đế La Mã Thần thánh
Isabel của Bồ Đào Nha 21 tháng 2 năm 1528 13 tháng 9 năm 1548 25 tháng 7 năm 1564
Chồng nhận tước hiệu
12 tháng 10 năm 1576
Chồng mất
26 tháng 2 năm 1603 không khung
Maximilian II

Thượng Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng này (Tyrol và vùng Ngoại Áo) được chuyển cho người con thứ hai cùng tên của Ferdinand.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Anna Caterina xứ Mantova không khung
Guglielmo I, Công tước xứ Mantova
16 tháng 11 năm 1566 14 tháng 5 năm 1582 24 tháng 10 năm 1576
Chồng mất
3 tháng 8 năm 1621 không khung
Ferdinand II
Ferdinand chết mà không có con nối dõi, do vậy lãnh thổ mà ông này có được được chuyển sang cho người anh Maximilian.
Thượng và Hạ Áo tái thống nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Anna của Áo không khung
Ferdinand II, Đại vương công Áo
4 tháng 11 năm 1958 4 tháng 12 năm 1611 14 tháng 12 năm 1618 không khung
Matthias
Matthias không có con nối dõi khi chết và do đó, những lãnh thổ do ông này kiểm soát chuyển về tay người con thứ 3 của Ferdinand, Charles.

Nội Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng Nội Áo (Steiermark, Kärnten và Krain) chuyển về cho người con thứ 3 của hoàng đế Ferdinand, Karl.

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Maria Anna I xứ Bayern không khung
Albrecht V, Công tước xứ Bayern
21 tháng 3 năm 1551 26 tháng 8 năm 1571 10 tháng 7 năm 1590
Chồng mất
29 tháng 4 năm 1608 không khung
Karl II
không khung Maria Anna II xứ Bayern không khung
Wilhelm V, Công tước xứ Bayern
8 tháng 12 năm 1574 23 tháng 4 năm 1600 8 tháng 3 năm 1616 không khungFerdinand III
Các lãnh thổ Áo bị phân chia được tái thống nhất trở lại vào năm 1619

Thống nhất và tái phân chia trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Công quốc Áo được thống nhất trở lại năm 1619 dưới sự cai trị của Ferdinand III, Đại Công tước Nội Áo. Tuy nhiên, với việc tham chiến đến năm thứ năm trong chiến tranh 30 năm, Ferdinard đã không thể đủ khả năng để cai trị toàn Áo được nữa (do quá bận rộn). Do đó, ông lại chia trở lại Áo thành hai khu vực là Hạ Áo (vẫn do Hoàng đế cai trị) và Thượng Áo (do em trai của ông Leopold, cai trị)

Hạ Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Eleonora Gonzaga không khung
Vincenzo I Gonzaga, Công tước xứ Mantua
23 tháng 9 năm 1598 2 tháng 2 năm 1622 15 tháng 2 năm 1637
Chồng mất
27 tháng 6 năm 1655 không khungFerdinand III
không khung María Ana của Tây Ban Nha không khung
Felipe III của Tây Ban Nha
18 tháng 8 năm 1606 20 tháng 2 năm 1631 15 tháng 2 năm 1637
Chồng lên ngôi
13 tháng 5 năm 1646 không khung
Ferdinand IV
không khung Maria Leopoldine của Áo không khung
Leopold V, Đại Công tước Ngoại Áo
6 tháng 4 năm 1632 2 tháng 7 năm 1648 7 tháng 8 năm 1649
không khung Eleonora Gonzaga không khung
Carlo II Gonzaga, Công tước xứ Nevers và Rethel
18 tháng 11 năm 1630 30 tháng 4 năm 1651 2 tháng 4 năm 1657
Chồng mất
6 tháng 12 năm 1686
Lãnh thổ Áo tái thống nhất năm 1667.

Thượng Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Leopold, cùng hậu duệ sau này của ông cai trị vùng Thượng Áo, gọi chung là nhánh Hậu Tyrolean).

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Claudia de' Medici không khung
Ferdinando I de' Medici
4 tháng 6 năm 1604 19 tháng 4 năm 1626 13 tháng 9 năm 1632
Chồng mất
25 tháng 12 năm 1648 không khung
Leopold V
không khung Anna de' Medici không khung
Cosimo II de' Medici, Đại công tước Toscana
21 tháng 7 năm 1616 10 tháng 4 năm 1646 30 tháng 12 năm 1662
Chồng mất
11 tháng 9 năm 1676 không khung
Ferdinand Karl
không khung Hedwig xứ Pfalz - Sulzbach không khung
Christian August, Hành cung Bá tước xứ Sulzbach
15 tháng 4 năm 1650 3 tháng 6 năm 1665 25 tháng 6 năm 1662
Chồng mất
23 tháng 11 năm 1681 không khung
Sigismund Franz
Sigismund Franz mất mà không có người nối dõi, vì vậy phần lãnh thổ do ông này cai trị chuyển về cho nhánh chính và do đó, lãnh thổ Áo tái thống nhất trở lại.

Tái thống nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Margarita Teresa của Áo không khung
Felipe IV của Tây Ban Nha
12 tháng 7 năm 1651 12 tháng 12 năm 1666 12 tháng 3 năm 1673 không khung
Leopold VI
không khung Claudia Felizitas của Áo không khung
Ferdinand Karl, Đại vương công Áo
30 tháng 5 năm 1653 15 tháng 10 năm 1673 8 tháng 4 năm 1676
không khung Eleonore Magdalene xứ Pfalz-Neuburg không khung
Philipp Wilhelm, Tuyển Hầu tước xứ Pfalz
6 tháng 1 năm 1655 14 tháng 12 năm 1676 5 tháng 5 năm 1705
Chồng mất
7 tháng 1 năm 1720
không khung Wilhelmine Amalie xứ Braunschweig-Lüneburg không khung
Johann Friedrich, Công tước xứ Braunschweig-Calenberg
21 tháng 4 năm 1673 24 tháng 4 năm 1699 5 tháng 5 năm 1705
Chồng lên ngôi
17 tháng 4 năm 1711
Chồng mất
10 tháng 4 năm 1742 không khung
Joseph I
không khung Elisabeth Christine xứ Braunschweig-Wolfenbüttel không khung
Ludwig Rudolf, Công tước xứ Braunschweig-Wolfenbüttel
28 tháng 8 năm 1691 1 tháng 8 năm 1708 17 tháng 4 năm 1711
Chồng lên ngôi
20 tháng 10 năm 1740
Chồng mất
21 tháng 12 năm 1750 không khung
Karl III

Nhà Habsburg-Loirraine[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Đại Công tước phu nhân Thôi giữ chức Đại Công tước phu nhân Mất Vương phu
không khung Maria Josepha xứ Bayern không khung
Karl VII, Hoàng đế La Mã Thần thánh
20 tháng 3 năm 1739 25 tháng 1 năm 1765 18 tháng 8 năm 1765
Chồng lên ngôi
28 tháng 5 năm 1767 không khung
Joseph II
không khung María Luisa của Tây Ban Nha không khung
Carlos III của Tây Ban Nha
24 tháng 11 năm 1745 5 tháng 8 năm 1765 20 tháng 2 năm 1790
Chồng lên ngôi
1 tháng 3 năm 1792
Chồng mất
15 tháng 3 năm 1792 không khung
Leopold VII
không khung Maria Teresa của Napoli Sicilia không khung
Ferdinando I của Hai Sicilie
6 tháng 6 năm 1772 15 tháng 8 năm 1790 1 tháng 3 năm 1792
Chồng lên ngôi
6 tháng 8 năm 1806
Chồng thoái vị
13 tháng 4 năm 1807 không khung
Franz II

Đại Công tước phu nhân nhà Áo-Este[sửa | sửa mã nguồn]

Hoàng hậu Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Habsburg-Lothringen[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Hoàng hậu Ngưng làm Hoàng hậu Mất Hoàng đế
không khung Maria Teresa của Napoli và Sicilia không khung
Ferdinando I của Hai Sicilie
6 tháng 6 năm 1772 15 tháng 8 năm 1790 6 tháng 8 năm 1806
Chồng lên ngôi
13 tháng 4 năm 1807 không khung
Franz I
không khung Maria Ludovica nhà Áo-Este không khung
Ferdinand Karl, Đại Công tước nhà Áo-Este
14 tháng 12 năm 1781 6 tháng 1 năm 1808 7 tháng 4 năm 1808
không khung Karoline Auguste xứ Bayern không khung
Maximilian I Joseph xứ Bayern
8 tháng 2 năm 1792 29 tháng 10 năm 1816 2 tháng 3 năm 1835
Chồng mất
9 tháng 2 năm 1873
không khung Maria Anna xứ Savoia không khung
Vittorio Emanuele I xứ Savoia
19 tháng 8 năm 1903 12 tháng 2 năm 1831 2 tháng 3 năm 1835
Chồng lên ngôi
2 tháng 12 năm 1841
Chồng mất
4 tháng 5 năm 1484 không khung
Ferdinand I
không khung Elisabeth xứ Bayern không khung
Maximilian Joseph, Công tước xứ Bayern
24 tháng 12 năm 1837 24 tháng 4 năm 1854 10 tháng 9 năm 1898 không khung
Franz Joseph I
không khung Zita của Borbone-Parma không khung
Roberto I, Công tước xứ Parma
9 tháng 5 năm 1892 21 tháng 10 năm 1911 21 tháng 11 năm 1916
Chồng lên ngôi
11 tháng 11 năm 1918
Chồng bị phế truất
14 tháng 3 năm 1989 không khung
Karl IV

Hoàng hậu trên danh nghĩa của Áo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Habsburg[sửa | sửa mã nguồn]

Chân dung Tên Cha Sinh Kết hôn Trở thành Hoàng hậu trên danh nghĩa Thôi làm Hoàng hậu trên danh nghĩa Mất Hoàng đế
không khung Zita của Borbone-Parma không khung
Roberto I, Công tước xứ Parma
9 tháng 5 năm 1892 21 tháng 10 năm 1911 11 tháng 11 năm 1918
Chế độ quân chủ bị bãi bỏ
2 tháng 12 năm 1841
Chồng mất
14 tháng 3 năm 1989 không khung
Karl IV
Regina xứ Sachsen-Meiningen không khung
Georg, Vương tử nhà Saxe-Meiningen
6 tháng 1 năm 1925 10 tháng 5 năm 1951 2006 / Tháng 1 năm 2007
Chồng mất
3 tháng 2 năm 2010 không khung
Đại Công tước Otto của Áo
không khung Francesca Thyssen-Bornemisza không khung
Tử tước Hans Heinrich Thyssen-Bornemisza
7 tháng 6 năm 1958 31 tháng 3 năm 1993 2006 / Tháng 1 năm 2007
Chồng thừa kế ngôi vị
Tại nhiệm Còn sống không khung
Đại Công tước Karl của Áo

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Một số tài liệu ghi tên bà là Adelaide.
  2. ^ Một số tài liệu goi tên bà là Sophia
  3. ^ Ngày 17 tháng 9 năm 1166, Hoàng đế Đế quốc La Mã thần thánh lúc này là Friedrich Barbarossa ra Chỉ dụ Privilegium Minus, phong Heinrich Công bằng từ tước hiệu Phiên hầu tước lên thành Công tước Áo.
  4. ^ Ngày 17 tháng 9 năm 1166, Hoàng đế Đế quốc La Mã thần thánh lúc này là Friedrich Barbarossa ra Chỉ dụ Privilegium Minus, phong Heinrich Công bằng từ tước hiệu Phiên hầu tước lên thành Công tước Áo.
  5. ^ Vào ngày 25 tháng 9 năm 1379, hai anh em là Albercht thắt Bím tócLeopold Công bằngHòa ước Neuberg, phân chia các vùng đất có được của nhà Habsburg thành hai vùng riêng biệt do hai nhánh của dòng họ là AlberchtinianLeopoldian cai trị[1]. Tuy nhiên, danh xưng tước hiệu vẫn không đổi.
  6. ^ Vào ngày 25 tháng 9 năm 1379, hai anh em là Albercht thắt Bím tócLeopold Công bằngHòa ước Neuberg, phân chia các vùng đất có được của nhà Habsburg thành hai vùng riêng biệt do hai nhánh của dòng họ là AlberchtinianLeopoldian cai trị[1]. Tuy nhiên, danh xưng tước hiệu vẫn không đổi.
  7. ^ Vào ngày 25 tháng 9 năm 1379, hai anh em là Albercht thắt Bím tócLeopold Công bằngHòa ước Neuberg, phân chia các vùng đất có được của nhà Habsburg thành hai vùng riêng biệt do hai nhánh của dòng họ là AlberchtinianLeopoldian cai trị[1]. Tuy nhiên, danh xưng tước hiệu vẫn không đổi.
  8. ^ Giáo hoàng không coi cuộc hôn nhân này là chính thức vì chỉ có kết hôn ủy quyền (thay vì là kết hôn trưc tiếp).
  9. ^ Tự tuyên bố là Đại Công tước phu nhân Áo (theo chồng).
  10. ^ Theo đó chồng bà tự xưng mình là Đại Công tước và bà nghiễm nhiên là Đại Công tước phu nhân cúa Áo. Chỉ dụ này sau đó chứng minh là giả mạo.
  11. ^ Không tuyên bố là Đại Công tước, nhưng đã có Đại Công tước tiền nhiệm tuyên bố tước hiệu này.
  12. ^ Không tuyên bố là Đại Công tước, nhưng đã có Đại Công tước tiền nhiệm tuyên bố tước hiệu này.
  13. ^ Không tuyên bố là Đại Công tước, nhưng đã có Đại Công tước tiền nhiệm tuyên bố tước hiệu này.
  14. ^ Vào ngày 25 tháng 9 năm 1379, hai anh em là Albercht thắt Bím tócLeopold Công bằngHòa ước Neuberg, phân chia các vùng đất có được của nhà Habsburg thành hai vùng riêng biệt do hai nhánh của dòng họ là AlberchtinianLeopoldian cai trị[1]. Tuy nhiên, danh xưng tước hiệu vẫn không đổi.
  15. ^ Không tuyên bố là Đại Công tước, nhưng đã có Đại Công tước tiền nhiệm tuyên bố tước hiệu này.
  16. ^ Giáo hoàng không coi cuộc hôn nhân này là chính thức vì chỉ có kết hôn ủy quyền (thay vì là kết hôn trưc tiếp).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Austria | Facts, People, and Points of Interest - Early Middle Ages”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.