ESP32

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
ESP32
Module ESP-WROOM-32 với chip ESP32‑D0WDQ6 chip
Nhà chế tạoEspressif Systems
LoạiVi điều khiển
Ngày ra mắt6 tháng 9 năm 2016 (2016-09-06)[1]
CPUTensilica Xtensa LX6 microprocessor @ 160 or 240 MHz
Bộ nhớ520 KiB SRAM
Năng lượng3.3 V DC
Sản phẩm trướcESP8266
Sản phẩm sauESP32-S2

ESP32 là một series các vi điều khiển trên một vi mạch giá rẻ, năng lượng thấp có hỗ trợ WiFi và dual-mode Bluetooth (tạm dịch: Bluetooth chế độ kép). Dòng ESP32 sử dụng bộ vi xử lý Tensilica Xtensa LX6 ở cả hai biến thể lõi kép và lõi đơn, và bao gồm các công tắc antenna tích hợp, RF balun, bộ khuếch đại công suất, bộ khuếch đại thu nhiễu thấp, bộ lọc và module quản lý năng lượng. ESP32 được chế tạo và phát triển bởi Espressif Systems, một công ty Trung Quốc có trụ sở tại Thượng Hải, và được sản xuất bởi TSMC bằng cách sử dụng công nghệ 40 nm.[2][3] ESP32 là sản phẩm kế thừa từ vi điều khiển ESP8266.

Tính năng[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ khối chức năng của ESP32.

Các tính năng của ESP32 bao gồm:

  • Bộ xử lý:
    • CPU: Bộ vi xử lý Xtensa lõi kép (hoặc lõi đơn) 32-bit LX6, hoạt động ở tần số 240 MHz (160 MHz cho ESP32-S0WD và ESP32-U4WDH)[4] và hoạt động ở tối đa 600 MIPS (200 MIPS với ESP32-S0WD/ESP32-U4WDH)[5]
    • Bộ đồng xử lý (co-processor) công suất cực thấp (Ultra low power, viết tắt: ULP) hỗ trợ việc đọc ADC và các ngoại vi khi bộ xử lý chính (main processor) vào chế độ deep sleep.[6]
  • Hệ thống xung nhịp:[7] CPU Clock, RTC Clock và Audio PLL Clock
  • Bộ nhớ nội:[4]
    • 448 KB bộ nhớ ROM cho việc booting và các tính năng lõi
    • 520 KB bộ nhớ SRAM trên chip cho dữ liệu và tập lệnh
  • Kết nối không dây:
    • Wi-Fi: 802.11 b/g/n
    • Bluetooth: v4.2 BR/EDR và BLE (chia sẻ sóng vô tuyến với Wi-Fi)
  • 34 GPIO pad vật lý[8] với các ngoại vi:
    • ADC SAR 12 bit, 18 kênh
    • DAC 2 × 8-bit
    • 10 cảm biến cảm ứng (touch sensor) (GPIO cảm ứng điện dung)
    • 3 SPI (SPI, HSPI và VSPI) hoạt động ở cả 2 chế độ master/slave.[9] Module ESP32 hỗ trợ 4 ngoại vi SPI với SPI0 và SPI1 kết nối đến bộ nhớ flash của ESP32 còn SPI2 và SPI3 tương ứng với HSPI và VSPI.[10] Các GPIO đều có thể được dùng để triển khai HSPI và VSPI.[11]
    • 2 I²S
    • 2 I²C, hoạt động được ở cả chế độ master và slave, với chế độ Standard mode (100 Kbit/s) và Fast mode (400 Kbit/s). Hỗ trợ 2 chế độ định địa chỉ là 7-bit và 10-bit.[12] Các GPIO đều có thể được dùng để triển khai I²C.[13]
    • 3 UART (UART0, UART1, UART2) với tốc độ lên đến 5 Mbps[12]
    • SD/SDIO/CE-ATA/MMC/eMMC host controller
    • SDIO/SPI slave controller
    • Ethernet MAC interface cho DMA và IEEE 1588 Precision Time Protocol (tạm dịch: Giao thức thời gian chính xác IEEE 1588)
    • CAN bus 2.0
    • Bộ điều khiển hồng ngoại từ xa (TX/RX, lên đến 8 kênh)
    • PWM cho điều khiển động cơ
    • LED PWM (lên đến 16 kênh)
    • Cảm biến hiệu ứng Hall
    • Bộ tiền khuếch đại analog công suất cực thấp (Ultra low power analog pre-amplifier)
  • Bảo mật:
    • Hỗ trợ tất cả các tính năng bảo mật chuẩn IEEE 802.11, bao gồm WFA, WPA/WPA2 và WAPI.
    • Secure boot (tạm dịch: khởi động an toàn)
    • Mã hóa flash
    • 1024-bit OTP, lên đến 768-bit cho khách hàng
    • Tăng tốc mã hóa phần cứng: AES, SHA-2, RSA, elliptic curve cryptography (ECC, tạm dịch: mật mã đường cong ellip), random number generator (viết tắt: RNG, tạm dịch: trình tạo số ngẫu nhiên)
  • Quản lý năng lượng:
    • Hỗ trợ 5 chế độ hoạt động với mức tiêu thụ năng lượng khác nhau: Active, Modem­-sleep, Light-­sleep, Deep-­sleep và Hibernation[14]
    • Bộ ổn áp nội với điện áp rơi thấp (internal low-dropout regulator)
    • Individual power domain (tạm dịch: Miền nguồn riêng) cho RTC
    • Trở lại hoạt động từ ngắt GPIO, timer, đo ADC, ngắt với cảm ứng điện dung

Chip và module đóng gói QFN[sửa | sửa mã nguồn]

ESP32 được đặt trong các gói QFN (quad-flat no-leads, tạm dịch: các gói phẳng bốn góc, không có dây dẫn) có kích thước khác nhau với 49 pad. Cụ thể, 48 pad kết nối dọc theo hai bên và một pad nhiệt lớn (nối đất) ở phía dưới.

Chip[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống một vi mạch ESP32 được đóng gói trong cả kích thước 6 mm × 6 mm và 5 mm × 5 mm gói QFN.

Tên Lõi bộ xử lý Bộ nhớ flash (MiB) Kích thước đóng gói Mô tả
ESP31B 2 0 6 mm × 6 mm Chip SoC được phát hành trước cho để thử nghiệm bản beta; hiện không còn trên thị trường nữa
ESP32-D0WDQ6 2 0 Chip sản xuất ban đầu của dòng ESP32 được phát hành.
ESP32-D0WD 2 0 5 mm × 5 mm Biến thể gói vật lý nhỏ hơn tương tự như ESP32-D0WDQ6.
ESP32‑D2WD 2 2 Biến thể với bộ nhớ flash 2 MiB (16 Mibit).
ESP32-U4WDH 1 4 Bộ xử lý lõi đơn và biến thể với bộ nhớ flash 4 MiB (32 Mibit).
ESP32‑S0WD 1 0 Biến thể bộ xử lý lõi đơn.

Vào năm 2020, chip ESP32-D0WDQ6 và ESP32-D0WD cũng có phiên bản V3 (ESP32 ECO V3), với một số lỗi đã được sửa và có thêm các cải tiến so với các phiên bản trước.

Module[sửa | sửa mã nguồn]

Module hệ thống đóng gói ESP32-PICO-D4 bao gồm chip silicon ESP32, bộ dao động thạch anh, chip nhớ flash, tụ lọc và RF matching link, tất cả đều nằm trong một gói QFN có kích thước 7 mm × 7 mm.

Tên Lõi xử lí Bộ nhớ flash (MiB) Kích thước gói Mô tả
ESP32-PICO-D4 2 4 7 mm × 7 mm Bao gồm chip ESP32, bộ dao động thạch anh, bộ nhớ flash, tụ lọc và RF matching link.[15]

Board mạch in[sửa | sửa mã nguồn]

Module dạng chip dán[sửa | sửa mã nguồn]

Module bảng mạch in trên bề mặt ESP32 chứa trực tiếp SoC ESP32 và được thiết kế để có thể dễ dàng tích hợp vào các bảng mạch khác. Các thiết kế antenna F đảo ngược có chiều được sử dụng cho các antenna bằng đường mạch trên PCB trên các module được liệt kê bên dưới. Ngoài bộ nhớ flash, một số module bao gồm RAM giả (pseudostatic RAM, viết tắt pSRAM).

Nhà phân phối Tên Antenna Bộ nhớ flash (MiB) pSRAM (MiB) Mô tả
Espressif ESP-WROOM-03 Trên đường mạch PCB 4 0 Bị gián đoạn. Được phân phối có giới hạn, đây là module được bởi Espressif cho việc kiểm thử phiên bản beta. ESP-WROOM-03 sử dụng ESP31B, chip kiểm thử beta cho series ESP32.[16][17][18][19][20] FCC Part 15.247 tested (FCC ID: 2AC7Z-ESP32).[21]
ESP32-WROOM-32 Trên đường mạch PCB 4 0 Board ESP32 đầu tiên được công bố trên thị trường của Espressif.[22] Kiểm tra FCC Part 15.247 (FCC ID: 2AC7Z-ESPWROOM32).[23] Dựa trên ESP32-D0WDQ6 chip. Tên ban đầu "ESP-WROOM-32".
ESP32-WROOM-32D Trên đường mạch PCB 4 0 Bản sửa đổi module ESP-WROOM-32 sử dụng chip ESP32-D0WD thay cho chip ESP32-D0WDQ6.[24] Ban đầu được đặt tên là "ESP-WROOM-32D".
ESP32-SOLO-1 Trên đường mạch PCB 4 0 Giống với module ESP32-WROOM-32D, nhưng sử dụng chip lõi đơn ESP32-S0WD thay vì chip lõi kép ESP32-D0WD.
ESP32-WROOM-32U U.FL socket 4 0 Module thay thế cho ESP-WROOM-32D, có đầu nối U.FL cho antenna ngoại thay cho antenna trên đường mạch PCB.
ESP32-WROVER Trên đường mạch PCB 4 4 ESP32 module board với 4 MiB pSRAM. Kiểm tra FCC part 15.247 (FCC ID 2AC7Z-ESP32WROVER). Sử dụng bộ dao động thạch anh 40 MHz. Không bao gồm U.FL connector. Dựa trên chip ESP32-D0WDQ6. Từ tháng 6 2018, các module mới được nâng cấp lên 8 MiB pSRAM.
ESP32-WROVER-I U.FL socket, trên đường mạch PCB 4 4 Biến thể của module ESP32-WROVER được cấu hình để sử dụng đầu cắm tương thích U.FL trên board. Antenna trên đường mạch không được kết nối.
ESP32-WROVER-B Trên đường mạch PCB 4 8 Một phiên bản sửa đổi của module ESP32-WROVER với 8 MiB pSRAM (thay vì 4 MiB pSRAM), điện áp hoạt động 3.3V (thay vì 1.8V ở phiên bản trước) và sử dụng chip ESP32-D0WD (thay vì ESP32-D0WDQ6). Kiểm định với FCC part 15.247 (FCC ID 2AC7Z-ESP32WROVERB). Module không bao gồm U.FL connector. Người dùng có thể tùy chọn kích thước bộ nhớ 8 MiB or 16 MiB khi flash chương trình.
ESP32-WROVER-IB U.FL socket, trên đường mạch PCB 4 8 Biến thể của module ESP32-WROVER-B được cấu hình để sử dụng đầu cắm U.FL trên board. Mặc định, antenna trên đường mạch không được nối.
Ai-Thinker ESP32-S Trên đường mạch PCB 4 0 Module của Ai-Thinker tương đương với module ESP-WROOM-32 của Espressif, với cùng hình dáng và các thông số kĩ thuật chung.[25] Module ban đầu được lấy tên "ESP-32S", nhưng module đựợc dự tính ra mắt thị trường lần đầu lại mang tên ESP3212, dù thực tế nó không được ra mắt.
ESP32-A1S U.FL socket, trên đường mạch PCB 8 4 Bao gồm AC101, một IC audio codec với các chân IO (line, mic,...) được nối tới các chân của board. Module được cung cấp dạng rời hoặc được hàn trên các board audio phát triển tương ứng ("ESP32-Audio-Kit").[26][27][28]
AnalogLamb ESP-32S-ALB Trên đường mạch PCB 4 0 Module "nhái" từ module ESP-32S (tương thích footprint ESP-WROOM-32). Lớp phủ mạch màu xanh lá cây.[29]
ALB-WROOM Trên đường mạch PCB 16 0 Biến thể của ESP-32S-ALB với 16 MiB bộ nhớ flash.
ALB32-WROVER Trên đường mạch PCB 4 4 Module ESP32 với 4 MiB pSRAM với cùng footprint như module ESP-WROOM-32.[30]
DFRobot ESP-WROOM-32 Trên đường mạch PCB 4 0 Module giống với ESP-WROOM-32 của Espressif Systems nhưng không được FCC chứng nhận, sử dụng bộ dao động thạch anh 26 MHz và 32 kHz.[31]
eBox & Widora ESP32-Bit Ceramic, U.FL socket 4 0 Module có antenna gốm và một U.FL connector cho antenna. Module cũng có footprint khác với các module ESP-WROOM-32/ESP-32S.
Goouuu Tech ESP-32F Trên đường mạch PCB 4 0 Module giống ESP-WROOM-32 của Espressif Systems. Đạt chứng nhận FCC, ID 2AM77-ESP-32F.
IntoRobot W32 Trên đường mạch PCB 4 0 Module giống với Espressif's ESP-WROOM-32, nhưng khác footprint.[32]
W33 Ceramic, U.FL socket 4 0 Có cấu hình antenna khác với module IntoRobot W32.
ITEAD PSH-C32 Trên đường mạch PCB 1[33] 0 Module có bộ nhớ flash trên board, các footprint có thiết kế độc nhất so với các module ESP32 khác.[34]
Pycom[35] W01 Không có 8 4 Phiên bản module 2.0 của OEM WiPy. Hỗ trợ WiFi và Bluetooth. FCC ID 2AJMTWIPY01R.
L01 Không có 8 4 Phiên bản module OEM của LoPy. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth và LoRa. ID FCC ID 2AJMTLOPY01R.
L04 Không có 8 4 Phiên bản module OEM của LoPy4. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth, LoRa, và Sigfox.
S01 Không có 8 4 Bị gián đoạn, là module phiên bản OEM của SiPy. Hỗ trợ Wi-Fi, Bluetooth, và Sigfox (14 dBm và 22 dBm).
G01 Không có 8 4 OEM module của GPy. Hỗ trợ mạng LTE-CAT M1/NB1, Wi-Fi và Bluetooth.
u-blox NINA-W131 Không có 2 0 Nằm trong các WiFi module của series u-blox NINA-W13.[36]
NINA-W132 PIFA 2 0 Nằm trong các WiFi module của series u-blox NINA-W13. Hỗ trợ antenna PIFA (Planar Inverted-F Antenna) trên board.

Board phát triển và các loại board khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các loại board phát triển và các phiên bản board break-out mở rộng hệ thống nối dây dây điện cùng một số chức năng khác, thường xây dựng dựa trên board module ESP32 khiến chúng dễ dàng sử dụng hơn cho các mục đích phát triển phần mềm (đặc biệt là các thao tác cắm dây trên breadboards).

Nhà cung cấp Tên Module ESP32 được sử dụng Mô tả
Espressif ESP_Module_Testboard ESP-WROOM-03 Break-out board bao gồm module ESP-WROOM-03 beta.[16][17]
ESP32_Demo Board_V2 ESP-WROOM-32 Board phát triển và demo của Espressif.[37][38]
ESP32-DevKitC ESP-WROOM-32 Board phát triển nhỏ gọn của.[39] Nhãn trên màn hình PCB ghi "Core Board".
ESP-WROVER-KIT ESP-WROOM-32 or ESP32-WROVER Board phát triển kích thước lớn của Espressif.[40] Ngày trước mang tên ESP32-DevKitJ.[41]
ESP32-PICO-KIT ESP32-PICO-D4 Board phát triển kích thước nhỏ của Espressif. FCC ID 2AC7Z-ESP32PICOKIT.
Adafruit HUZZAH32 ESP-WROOM-32 Còn được gọi là "ESP32 Feather Board", HUZZAH32 là một module/board phát triển gọn nhẹ tương thích với họ sản phẩm Adafruit Feather.
Banana pi BPI:bit ESP-32S Board phát triển cho Webduino và Arduino.
BPI-UNO32 ESP32-S Board phát triển cho Arduino
Ai-Thinker NodeMCU-32S ESP-32S Board phát triển giống NodeMCU.[42]
ESP32-CAM ESP32-S Board phát triển nhỏ gọn với khe cắm thẻ nhớ SD và giao diện cáp ribbon dành cho kết nối camera.
AnalogLamb ESP32 Development Board ESP-32S-ALB or ALB-WROOM Board phát triển giống với board ESP32-DevKitC của Espressif với chip chuyển đổi USB/UART CP21021. Phiên bản với ESP-32S-ALB dùng bộ nhớ flash 4 MiB, ALB-WROOM module dùng bộ nhớ flash 16 MiB.[43]
Maple ESP32 ESP-32S-ALB Board phát triển với các kết nối như loại board và hỗ trợ giao diện USB/serial với CP2104.[44]
April Brother ESPea32 Board phát triển với các phần trên board có thể được bỏ đi tùy ý.
ArduCAM ESP32 UNO ESP-32S Board phát triển giống với Arduino Uno dựa trên ESP32 IoT UNO framework, hỗ trợ SPI ArduCAM, chân cắm pin và khe cắm uSD card.[45]
DoIT ESPduino32 ESP-WROOM-32 Board phát triển giống Arduino Uno, là bản sao từ WeMos D1 R32, với đầy đủ tính năng, tương thích với các shield Arduino và hỗ trợ cổng USB type B. Board cũng hỗ trợ thêm các chân SPI và IO.
EzSBC ESP32-01 Breakout and Development Board ESP-WROOM-32 Board phát triển đầy đủ các tính năng với 2 LED 3 màu và tương thích với breadboard.
Gravitech & MakerAsia Nano32 Board phát triển kết hợp trực tiếp với chip ESP32.
HydraBus HydraESP32 ESP-WROOM-32 or ESP-32S Shield/board phát triển HydraESP32 HydraBus phiên bản 1.1 Rev1 cho ESP-WROOM-32 hoặc ESP-32S. Shield có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với board HydraBus.
Noduino Quantum Board phát triển theo phong cách Arduino với chip ESP32.
Pycom WiPy Nền tảng phát triển IoT với MicroPython hỗ trợ Wi-Fi & Bluetooth với phạm vi WiFi 1 km. Phiên bản WiPy 2.0 và 3.0 dùng ESP32.
LoPy Board Pycom hỗ trợ LoRa, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE.
LoPy4 ? Board Pycom hỗ trợ LoRa, Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE.
SiPy Board Pycom Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE.
GPy Board Pycom hỗ trợ LTE-M, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE.
FiPy Board Pycom hỗ trợ LTE-M, LoRa, Sigfox, Wi-Fi (tầm 1 km), và BLE.
SparkFun ESP32 Thing Board phát triển nhỏ gọn với giao diện FTDI FT231x USB/serial và cổng sạc pin LiPo trên board.
SunDUINO ESP32 MiniBoard ESP-WROOM-32 Board phát triển tương thích Espressif ESP32-DevKitC, không hỗ trợ chip chuyển đổi USB-UART trên board.
ESP32 MiniBoard v2 ESP32-Wrover-B/IB Board phát triển với Silabs CP2102 và pin sạc. Tương thích với Espressif DEVkit.
ESP32 SunDUINO ESP-WROOM-32 or ESP-32S Board phát triển theo phong cách Arduino, không hỗ trợ chip chuyển đổi USB-UART trên board.
SwitchDoc Labs BC24 ESP-WROOM-32 Board ESP32 Breakout với 24 LED SK6812RGBW hỗ trợ Grove Connector cho các sản phẩm prototype, kèm theo các cổng kết nối tương thích với bộ chuyển đổi USB-UART và board ESP32 Adafruit Feather.[46]
Watterott ESP-WROOM32-Breakout ESP-WROOM-32 Board breakout tương thích với Espressif ESP32-DevKitC.
WEMOS[47] LOLIN32 [Retired][48] ESP-WROOM-32
LOLIN32 Lite [Retired][49] ESP32-D0WDQ6
LOLIN32 Pro [Retired][50] ESP32-WROVER Khe cắm Micro SD Card (hỗ trợ SD và chế độ SPI)
LOLIN D32[51] ESP-WROOM-32
LOLIN D32 Pro[52] ESP32-WROVER Cổng I2C, cổng TFT và khe cắm Micro SD Card (hỗ trợ chế độ SPI)
Widora Air Board phát triển ESP32 nhỏ gọn

† SoC ESP32 được tích hợp trực tiếp vào board phát triển; không có board module được sử dụng.

Lập trình[sửa | sửa mã nguồn]

Espressif hỗ trợ Espressif IoT Development Framework (IDF) (viết tắt là ESP-IDF), framework chính thức cho ESP32.[53]

Ngoài ra, các ngôn ngữ lập trình, framework, platform và môi trường lập trình khác được sử dụng để lập trình ESP32 bao gồm:

Tiếp nhận và sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Các ứng dụng của ESP32 cho mục đích thương mại và công nghiệp bao gồm:

Sử dụng trong các thiết bị thương mại[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dây đeo tay IoT LED của Alibaba Group, được sử dụng bởi những người tham gia tại cuộc họp thường niên năm 2017 của tập đoàn. Mỗi vòng đeo tay hoạt động như một "pixel", nhận lệnh để điều khiển ánh sáng của đèn LED, từ đó có thể hình thành "màn hình trực tiếp và không dây".[57]
  • DingTalk's M1, hệ thống theo dõi sinh trắc học.[58]
  • LIFX Mini, series các đèn LED có thể điều khiển từ xa.[59]
  • Pium, dùng trong việc tạo hương thơm trong hộ gia đình.[60]
  • HardKernel's Odroid Go, một bộ thiết bị chơi game cầm tay dựa trên ESP32 được sản xuất để kỷ niệm 10 năm thành lập Odroid.[61]
  • Play-date, thiết bị chơi game cầm tay do Panic Inc. và Teenage Engineering cùng phát triển.

Sử dụng trong các thiết bị công nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Module Moduino X series X1 và X2 của TECHBASE là máy tính dựa trên ESP32-WROVER/ESP32-WROVER-B sử dụng trong tự động hóa và giám sát công nghiệp, hỗ trợ đầu vào/đầu ra kỹ thuật số, đầu vào với tín hiệu tương tự (analog) và hỗ trợ nhiều giao diện mạng máy tính khác nhau.[62]
  • Thiết bị công nghiệp NORVI IIOT với ESP32-WROVER/ESP32-WROVER-B SOC để tự động hóa và giám sát công nghiệp với đầu vào kỹ thuật số, đầu vào tương tự, đầu ra relay và nhiều giao diện truyền thông. Hỗ trợ LoRa và Nb-IoT dưới dạng module mở rộng.[63]

Các chip khác trong họ ESP32[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2019, Espressif đã giới thiệu ESP32-S2, một chip mới dựa trên một CPU lõi Xtensa LX7 duy nhất với tốc độ xung nhịp lên đến 240 MHz. Nó có khả năng 64 FLOPS mỗi chu kỳ và bao gồm 320 kB SRAM, 128 kB ROM và 16 kB bộ nhớ RTC.[64]

Vào năm 2020, Espressif đã công bố ESP32-C3, một chip mới dựa trên lõi đơn CPU RISC-V 32-bit với tốc độ xung nhịp lên đến 160 MHz. Nó bao gồm 400 kB SRAM và 384 kB không gian lưu trữ ROM được tích hợp sẵn.[65]

Vào ngày 1 tháng 12 năm 2020, Espressif công bố ESP32-S3, một bộ vi điều khiển mới có CPU Xtensa LX7 lõi kép với tốc độ xung nhịp lên đến 240 MHz, 384 KB RAM và thêm 384 KB SRAM. Lõi LX7 có các phần mở rộng mới cho tập lệnh LX7 nhằm cải thiện hiệu suất của các ứng dụng Trí tuệ nhân tạo trên nền tảng Espressif. Dòng S3 tích hợp bảo mật cấp phần cứng được cải thiện của dòng S2, cũng như các tính năng khác của ESP32-S2 bao gồm hỗ trợ USB On-The-Go và triển khai cảm biến touchpad được cải tiến. ESP32-S3 cũng có tới 44 GPIO có thể lập trình được. Nó cũng mang đến một số tính năng của loạt vi điều khiển ESP32 ban đầu, đáng chú ý nhất là hỗ trợ Bluetooth 5 và Bluetooth LE, bộ điều khiển máy chủ SD/MMC và ngoại vi "World Controller" cung cấp môi trường thực thi hoàn toàn biệt lập cho các ứng dụng quan trọng về bảo mật.[66]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • ESP32 Series Datasheet (2021). ESP32 Series Datasheet, version 3.6 (PDF). Espressif.
  • ESP32 Technical Reference Manual (2021). ESP32 Technical Reference Manual, version 4.4 (PDF). Espressif.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Espressif Announces the Launch of ESP32 Cloud on Chip and Funding by Fosun Group”. Espressif Systems. ngày 7 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 8, "1 Overview"
  3. ^ “ESP-IDF Get Started”. docs.espressif.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ a b ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 22, "3.1.1 CPU", "3.1.2 Internal Memory"
  5. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 9, "1.4.1 CPU and Memory"
  6. ^ “ULP Coprocessor programming”. docs.espressif.com. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
  7. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 26, "3.3 System Clocks"
  8. ^ ESP32 Technical Reference Manual 2021, tr. 45, "4.1 Overview": The ESP32 chip features 34 physical GPIO pads
  9. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 36, "4.1.17 Serial Peripheral Interface (SPI)"
  10. ^ “Overview of ESP32's SPI peripherals”. docs.espressif.com. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 43, "General Purpose SPI, Any GPIO pins"
  12. ^ a b ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 35, "4.1.10 Universal Asynchronous Receiver Transmitter (UART), 4.1.11 I²C Interface"
  13. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 38, "I2C, Any GPIO pins"
  14. ^ ESP32 Series Datasheet 2021, tr. 32, "3.7 RTC and Low­Power Management"
  15. ^ Espressif Systems (21 tháng 8 năm 2017). “ESP32-PICO-D4 Datasheet” (PDF). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  16. ^ a b Jim Lindblom (21 tháng 1 năm 2016). “Enginursday: First Impressions of the ESP32”. Sparkfun Electronics. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ a b Limor Fried (ngày 22 tháng 12 năm 2015). Playing With New ESP32 Beta Module. Adafruit Industries. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  18. ^ Martin Harizanov (18 tháng 12 năm 2015). “ESP32”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  19. ^ Brian Benchoff (ngày 23 tháng 12 năm 2015). “The ESP32 Beta Units Arrive”. Hackaday. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  20. ^ Markus Ulsass (ngày 25 tháng 12 năm 2015). “ESP32 beta module HiRes pictures”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ “FCC Part 15.247 Test Report for Espressif Systems (Shanghai) Pte. Ltd”. Bay Area Compliance Laboratories Corp. 17 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  22. ^ “ESP-WROOM-32 Datasheet” (PDF). Espressif Systems. 22 tháng 8 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  23. ^ “FCC Part 15.247 Test Report for Espressif Systems (Shanghai) Pte. Ltd”. Bay Area Compliance Laboratories Corp. 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  24. ^ “ESP-WROOM-32D/ESP32-WROOM-32U Datasheet” (PDF). Espressif Systems. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  25. ^ Baoshi (11 tháng 10 năm 2016). “Ai-Thinker ESP-32S Decap Photos”. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ “ESP32-A1S Product Specification” (PDF). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  27. ^ “ESP32 series module topic”. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  28. ^ “Seeed Drops New ESP32-Audio Development Kit for Audio-Related IoT Projects”. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  29. ^ “ESP-32S-ALB/ALB-WROOM”. AnalogLamb. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  30. ^ “ALB32-WROVER is an ESP-WROOM-32 Compatible Module with 32 Mbit PSRAM, up to 128 Mbit Flash”. CNXSoft.
  31. ^ “(SKU:TEL0111)ESP32 WiFi&Bluetooth Module/ESP-WROOM-32”. DFRobot.
  32. ^ “硬件功能 (Hardware Function)”. IntoRobot. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
  33. ^ ITEAD (15 tháng 2 năm 2017). “PSH-C32 Schematic” (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  34. ^ ITEAD. “PSH-C32”. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  35. ^ Pycom. “Pycom OEM Products”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
  36. ^ “NINA-W13 series”. u-blox.
  37. ^ William Hooi (1 tháng 9 năm 2016). “So looking forward…”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  38. ^ Aditya Tannu (2 tháng 9 năm 2016). “Look what I just got!”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  39. ^ “ESP32-DevKitC Getting Started Guide”. Espressif Systems. 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016.
  40. ^ “ESP-WROVER-KIT”. Espressif Systems. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
  41. ^ “ESP32 Camera Demo”. Ivan Grokhotkov. 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  42. ^ ESP32.net (28 tháng 10 năm 2016). “Ai-Thinker NodeMCU-32S Development Board Appears on AliExpress”. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
  43. ^ “ESP32 Development Board – Developer Edition”. AnalogLamb. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  44. ^ “Maple ESP32 – ESP32 Board with Micro SD Interface, USB to USART & Compatible with Arduino Interface”. AnalogLamb. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  45. ^ ESP32 UNO by ArduCam. “Arduino Uno-like development board”.
  46. ^ “BC24 / ESP32 Development Board – Big Circle 24”. SwitchDoc Labs. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  47. ^ “Products [WEMOS Electronics]”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “LOLIN32 (Retired) [WEMOS Electronics]”. wiki.wemos.cc (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  49. ^ “LOLIN32 Lite (Retired) [WEMOS Electronics]”. wiki.wemos.cc (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ “LOLIN32 Pro (Retired) [WEMOS Electronics]”. wiki.wemos.cc (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  51. ^ “D32 [WEMOS Electronics]”. wiki.wemos.cc (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  52. ^ “D32 Pro [WEMOS Electronics]”. wiki.wemos.cc (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ “ESP-IDF Programming Guide”. docs.espressif.com. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  54. ^ “Third-Party Platforms That Support Espressif Hardware”. Espressif Systems. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  55. ^ Tim Mattison (13 tháng 4 năm 2017). “AWS IoT on Mongoose OS, Part 1”.
  56. ^ “Google Cloud IoT Partners”. Google. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  57. ^ “Alibaba's IoT Wrist Bands Based on ESP32”. Espressif Systems. 30 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  58. ^ “DingTalk's New Biometric Attendance Monitor Based on ESP32”. Espressif Systems. 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  59. ^ @ (ngày 7 tháng 11 năm 2017). “FCC internal photos exhibit for the LIFX Mini Wi-Fi LED light (FCC ID 2AA53-MINI) show inclusion of ESP32…” (Tweet) – qua Twitter.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  60. ^ “New ESP32-based Aromatherapy Device”. Espressif Systems. 31 tháng 7 năm 2017.
  61. ^ “ODROID | Hardkernel”. 6 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  62. ^ “Moduino X Series - Industrial IoT module based on ESP32”. TECHBASE Group.
  63. ^ “NORVI IIoT - Industrial Controllers based on ESP32”. ICONIC DEVICES Ltd.
  64. ^ Benchoff, Brian (ngày 21 tháng 5 năm 2019). “New Part Day: Espressif Announces ESP32-S2 with USB”. Hackaday.
  65. ^ List, Jenny (ngày 22 tháng 11 năm 2020). “Espressif Leaks ESP32-C3: A WiFi SOC That's RISC-V and is ESP8266 Pin-Compatible”. Hackaday.
  66. ^ Lewis, James (ngày 1 tháng 1 năm 2021). “Espressif's New ESP32-S3 Adds AI Features for IoT Devices”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]