FMA IA 58 Pucará

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
IA 58 Pucará
IA 58 Pucará
Kiểu Máy bay chống nổi dậy
Nhà chế tạo FMA
Chuyến bay đầu 20 tháng 8 năm 1969
Giới thiệu 1975
Tình trạng Hoạt động
Sử dụng chính Argentina Không quân Argentina
Colombia Không quân Colombia
Sri Lanka Không quân Sri Lanka
Uruguay Không quân Uruguay
Giai đoạn sản xuất 1976–1986
Số lượng sản xuất 150–160

FMA IA 58 Pucará là một loại máy bay cường kích và chống nổi dậy của Argentina.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • AX-02 Delfin:
  • AX-04:
  • IA-58A Pucará:
  • IA-58B Pucará Bravo:
  • IA-58C Pucará Charlie:
  • IA-58D Pucará Delta:
  • IA-66:

Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Đang sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Argentina
 Uruguay

Từng sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Colombia
 Sri Lanka
 Anh

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ [1][2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 2
  • Chiều dài: 14.25 m (46 ft 9 in)
  • Sải cánh: 14.5 m (47 ft 6 in)
  • Chiều cao: 5.36 m (17 ft 7 in)
  • Diện tích cánh: 30.3 m2 (326.16 ft2)
  • Trọng lượng rỗng: 4.020 kg (8.862 lb)
  • Trọng lượng có tải: 6.800 kg (14.991 lb)
  • Powerplant: 2 × Turbomeca Astazou XVIG kiểu turboprop, 729 kW (978 hp) mỗi chiêc mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Vũ khí trang bị

  • 2 × pháo Hispano-Suiza HS.804 20 mm
  • 4 × súng máy FN Browning 7,62 mm
  • 3 × giá treo mang tới 1.500 kg (3.300 lb) thùng súng máy, bom, rocket, mìn và ngư lôi
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay tương tự

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ Donald, David biên tập (1997). The Encyclopedia of World Aircraft. Prospero Books. tr. 379–380. ISBN 1-85605-375-X. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
    2. ^ Berges, Alejandro (ngày 14 tháng 2 năm 2000). “FMA IA 58 Pucará”. Military Analysis Network. Federation of American Scientists. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]