Giáo phận Nakhon Ratchasima

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giáo phận Nakhon Ratchasima

Dioecesis Nakhonratchasimaensis

สังฆมณฑลนครราชสีมา
Vị trí
Quốc gia Thái Lan
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Thare và Nonseng
Tổng giáo phận đô thànhTổng giáo phận Thare và Nonseng
Thống kê
Khu vực41.148 km2 (15.887 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2006)
5.200.000
5.429 (0,1%)
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Rôma
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Mẹ Lộ Đức tại Nakhon Ratchasima
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Trưởng giáo tỉnh Antôn Weradet Chaiseri
Giám mục Giuse Chusak Sirisut
Bản đồ
Map

Giáo phận Nakhon Ratchasima (tiếng Thái: สังฆมณฑลนครราชสีมา; tiếng Latinh: Dioecesis Nakhonratchasimaensis) là một giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở phía đông bắc Thái Lan. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Thare và Nonseng.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm các tỉnh Buriram, ChaiyaphumNakhon RatchasimaThái Lan.

Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Lộ Đức của giáo phận được đặt tại thành phố Nakhon Ratchasima.

Giáo phận được chia thành 35 giáo xứ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Đại diện Tông tòa Nakhorn-Rajasima được thành lập vào ngày 22/3/1965 theo tông sắc Cum Populus Dei của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Ubon (nay là Giáo phận Ubon Ratchathani).

Vào ngày 18/12 cùng năm, Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Qui in fastigio của Giáo hoàng Phaolô VI.

Vào ngày 2/7/1969 giáo phận đã đổi tên thành như hiện tại theo nghị định Cum Excellentissimus của Bộ Truyền giáo.

Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2021, giáo phận có 6.856 giáo dân trên dân số tổng cộng 5.339.355, chiếm 0,1%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1970 2.976 2.445.414 0,1 10 10 297 14 12
1980 4.395 3.671.000 0,1 15 5 10 293 13 26
1990 5.211 4.631.000 0,1 19 19 274 4 36 36
1999 5.332 5.050.570 0,1 25 22 3 213 7 38 36
2000 5.391 5.120.520 0,1 26 22 4 207 8 38 26
2001 5.204 5.168.436 0,1 25 22 3 208 3 34 26
2002 5.284 5.168.436 0,1 26 23 3 203 6 33 28
2003 5.258 5.180.465 0,1 26 23 3 202 6 32 28
2004 5.464 5.198.400 0,1 24 21 3 227 6 32 28
2013 6.205 5.449.468 0,1 29 24 5 213 8 28 34
2016 6.767 5.352.914 0,1 30 27 3 225 6 29 34
2019 6.564 5.310.006 0,1 37 31 6 177 9 30 35
2021 6.856 5.339.355 0,1 33 27 6 207 10 30 35

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Bolla Cum Populus Dei (bằng tiếng La-tinh).
  • “Bolla Qui in fastigio (bằng tiếng La-tinh).
  • (tiếng Latinh) Decreto Cum Excellentissimus, AAS 62 (1970), p. 181

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]