Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 – Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đôi nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020
Vô địchHungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
Á quânĐài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–1
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2019 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2021 →

Samantha StosurZhang Shuai đang là đương kim vô địch,[1] nhưng không tham dự cùng nhau. Stosur đánh cặp với Ellen Perez. Zhang cặp với Peng Shuai, nhưng thua ở vòng 1 trước Veronika KudermetovaAlison Riske.

Tímea BabosKristina Mladenovic giành chức vô địch Úc Mở rộng lần thứ hai của họ, sau khi đánh bại Hsieh Su-weiBarbora Strýcová tại chung kết với tỷ số 6–2, 6–1. Mặc dù thua, Hsieh giành lại vị trí số 1 trong bảng xếp hạng đôi WTA, thay cho Strýcová.[2].

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Cộng hòa Séc Barbora Strýcová (Chung kết)
02.   Hungary Tímea Babos / Pháp Kristina Mladenovic (Vô địch)
03.   Bỉ Elise Mertens / Belarus Aryna Sabalenka (Tứ kết)
04.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Bán kết)
05.   Hoa Kỳ Nicole Melichar / Trung Quốc Xu Yifan (Vòng 1)
06.   Canada Gabriela Dabrowski / Latvia Jeļena Ostapenko (Tứ kết)
07.   Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching / Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan (Bán kết)
08.   Cộng hòa Séc Květa Peschke / Hà Lan Demi Schuurs (Vòng 2)
09.   Trung Quốc Duan Yingying / Trung Quốc Zheng Saisai (Vòng 1)
10.   Nhật Bản Shuko Aoyama / Nhật Bản Ena Shibahara (Vòng 3)
11.   Cộng hòa Séc Lucie Hradecká / Slovenia Andreja Klepač (Vòng 1)
12.   Úc Ellen Perez / Úc Samantha Stosur (Vòng 1)
13.   Nga Veronika Kudermetova / Hoa Kỳ Alison Riske (Vòng 3)
14.   Ukraina Lyudmyla Kichenok / Trung Quốc Yang Zhaoxuan (Vòng 1)
15.   Slovakia Viktória Kužmová / Belarus Aliaksandra Sasnovich (Vòng 3)
16.   Hoa Kỳ Sofia Kenin / Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
6 6
Hoa Kỳ Jennifer Brady
Hoa Kỳ Caroline Dolehide
2 2
1 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
6 6
4 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
2 3
4 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
3 6 6
6 Canada Gabriela Dabrowski
Latvia Jeļena Ostapenko
6 2 3
1 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
2 1
2 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
6 6
7 Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
79 6
3 Bỉ Elise Mertens
Belarus Aryna Sabalenka
67 2
7 Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
5 2
2 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
7 6
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Caty McNally
2 4
2 Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng tứ kết
1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 7
Cộng hòa Séc M Bouzková
Slovenia T Zidanšek
3 5 1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 7
Hoa Kỳ L Davis
Thụy Sĩ V Golubic
77 1 6 Hoa Kỳ L Davis
Thụy Sĩ V Golubic
1 5
WC Úc D Aiava
Úc L Cabrera
65 6 1 1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 6
Croatia D Jurak
Serbia N Stojanović
6 6 Croatia D Jurak
Serbia N Stojanović
4 4
PR Ukraina K Bondarenko
Serbia A Krunić
1 4 Croatia D Jurak
Serbia N Stojanović
3 6 6
WC Úc M Inglis
Úc K McPhee
6 6 WC Úc M Inglis
Úc K McPhee
6 3 1
14 Ukraina L Kichenok
Trung Quốc Z Yang
4 1 1 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 6
12 Úc E Perez
Úc S Stosur
4 6 5 Hoa Kỳ J Brady
Hoa Kỳ C Dolehide
2 2
Tây Ban Nha L Arruabarrena
Tunisia O Jabeur
6 1 7 Tây Ban Nha L Arruabarrena
Tunisia O Jabeur
6 6
Hoa Kỳ V King
Hoa Kỳ C McHale
6 3 61 Hoa Kỳ B Pera
Cộng hòa Séc R Voráčová
2 4
Hoa Kỳ B Pera
Cộng hòa Séc R Voráčová
1 6 710 Tây Ban Nha L Arruabarrena
Tunisia O Jabeur
2 1
Tây Ban Nha G García Pérez
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6 Hoa Kỳ J Brady
Hoa Kỳ C Dolehide
6 6
Úc M Adamczak
Slovenia K Srebotnik
2 4 Tây Ban Nha G García Pérez
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
1 6 3
Hoa Kỳ J Brady
Hoa Kỳ C Dolehide
6 6 Hoa Kỳ J Brady
Hoa Kỳ C Dolehide
6 3 6
5 Hoa Kỳ N Melichar
Trung Quốc Y Xu
3 4

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng tứ kết
4 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 4 6
Đức A-L Friedsam
Đức L Siegemund
4 6 1 4 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
3 6 6
Bỉ K Flipkens
Hoa Kỳ T Townsend
6 6 Bỉ K Flipkens
Hoa Kỳ T Townsend
6 1 3
Đức T Maria
Latvia A Sevastova
4 4 4 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
7 3 7
Hoa Kỳ D Krawczyk
Hoa Kỳ J Pegula
6 6 16 Hoa Kỳ S Kenin
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
5 6 5
România I-C Begu
Cộng hòa Séc Kr Plíšková
3 2 Hoa Kỳ D Krawczyk
Hoa Kỳ J Pegula
0 67
WC Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lee
Đài Bắc Trung Hoa F-h Wu
4 3 16 Hoa Kỳ S Kenin
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
6 79
16 Hoa Kỳ S Kenin
Hoa Kỳ B Mattek-Sands
6 6 4 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
3 6 6
9 Trung Quốc Y Duan
Trung Quốc S Zheng
3 2 6 Canada G Dabrowski
Latvia J Ostapenko
6 2 3
Hoa Kỳ H Carter
Brasil L Stefani
6 6 Hoa Kỳ H Carter
Brasil L Stefani
6 7
Trung Quốc X Han
Trung Quốc L Zhu
6 1 Trung Quốc X Han
Trung Quốc L Zhu
2 5
PR Ukraina N Kichenok
Ấn Độ S Mirza
2 0r Hoa Kỳ H Carter
Brasil L Stefani
4 6 4
Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ S Santamaria
6 3 6 6 Canada G Dabrowski
Latvia J Ostapenko
6 1 6
WC Úc P Hon
Úc S Sanders
3 6 3 Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ S Santamaria
2 4
Hy Lạp M Sakkari
Úc A Tomljanović
5 3 6 Canada G Dabrowski
Latvia J Ostapenko
6 6
6 Canada G Dabrowski
Latvia J Ostapenko
7 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng tứ kết
7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
77 6
Gruzia O Kalashnikova
Nhật Bản M Kato
63 3 7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
6 6
Nga E Alexandrova
România I Bara
1 2 Hoa Kỳ K Christian
Chile A Guarachi
4 2
Hoa Kỳ K Christian
Chile A Guarachi
6 6 7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
77 6
Nhật Bản M Doi
România M Niculescu
65 6 6 Nhật Bản M Doi
România M Niculescu
65 4
Nga A Kalinskaya
Kazakhstan Y Putintseva
77 4 2 Nhật Bản M Doi
România M Niculescu
6 7
Nhật Bản N Hibino
Nhật Bản M Ninomiya
6 6 Nhật Bản N Hibino
Nhật Bản M Ninomiya
2 5
11 Cộng hòa Séc L Hradecká
Slovenia A Klepač
4 0 7 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
79 6
13 Nga V Kudermetova
Hoa Kỳ A Riske
6 6 3 Bỉ E Mertens
Belarus A Sabalenka
67 2
Trung Quốc S Peng
Trung Quốc S Zhang
3 3 13 Nga V Kudermetova
Hoa Kỳ A Riske
6 6
Nga A Blinkova
Trung Quốc Y Wang
5 0 Estonia A Kontaveit
Luxembourg M Minella
4 4
Estonia A Kontaveit
Luxembourg M Minella
7 6 13 Nga V Kudermetova
Hoa Kỳ A Riske
7 3 2
WC Úc J Fourlis
Úc Ar Rodionova
77 6 3 Bỉ E Mertens
Belarus A Sabalenka
5 6 6
Alt Canada S Fichman
Thụy Điển C Lister
64 2 WC Úc J Fourlis
Úc Ar Rodionova
2 5
PR Hoa Kỳ C Bellis
Cộng hòa Séc M Vondroušová
6 3 3 3 Bỉ E Mertens
Belarus A Sabalenka
6 7
3 Bỉ E Mertens
Belarus A Sabalenka
3 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng tứ kết
8 Cộng hòa Séc K Peschke
Hà Lan D Schuurs
6 6
Hungary F Stollár
Ukraina D Yastremska
4 2 8 Cộng hòa Séc K Peschke
Hà Lan D Schuurs
3 4
Cộng hòa Séc K Muchová
Thụy Sĩ J Teichmann
3 2 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ C McNally
6 6
Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ C McNally
6 6 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ C McNally
4 7 6
Hoa Kỳ D Collins
Ba Lan A Rosolska
5 7 6 10 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
6 5 3
Ukraina K Kozlova
Ba Lan M Linette
7 5 0 Hoa Kỳ D Collins
Ba Lan A Rosolska
Bỉ G Minnen
Bỉ A Van Uytvanck
5 62 10 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
w/o
10 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
7 77 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ C McNally
2 4
15 Slovakia V Kužmová
Belarus A Sasnovich
6 4 6 2 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
6 6
WC Úc A Bozovic
Úc A Marshall
2 6 3 15 Slovakia V Kužmová
Belarus A Sasnovich
6 7
Pháp A Cornet
Pháp F Ferro
4 77 65 Kazakhstan Z Diyas
Kazakhstan E Rybakina
4 5
Kazakhstan Z Diyas
Kazakhstan E Rybakina
6 61 710 15 Slovakia V Kužmová
Belarus A Sasnovich
64 3
WC Úc J Moore
Úc A Sharma
2 3 2 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
77 6
Úc A Barty
Đức J Görges
6 6 Úc A Barty
Đức J Görges
5 4
Slovenia D Jakupović
România R Olaru
5 3 2 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
7 6
2 Hungary T Babos
Pháp K Mladenovic
7 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Dreams come true for Stosur, Zhang with win over Babos, Mladenovic for Melbourne doubles crown”. WTA Tour. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “Hsieh Su-Wei set to reclaim World No.1 doubles ranking”. WTA Tour. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.