Barbora Krejčíková

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Barbora Krejčíková
Quốc tịch Cộng hòa Séc
Nơi cư trúIvančice, Cộng hòa Séc
Sinh18 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
Brno, Cộng hòa Séc
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênAleš Kartus[1]
Tiền thưởngUS$ 10,353,171
Đánh đơn
Thắng/Thua360–199 (64.4%)
Số danh hiệu6
Thứ hạng cao nhấtSố 2 (28 tháng 2 năm 2022)
Thứ hạng hiện tạiSố 11 (3 tháng 7 năm 2023)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngTK (2022)
Pháp mở rộng (2021)
WimbledonV4 (2021)
Mỹ Mở rộngTK (2021)
Các giải khác
WTA FinalsVB (2021)
Thế vận hộiV3 (2021)
Đánh đôi
Thắng/Thua333–127 (72.39%)
Số danh hiệu17
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (22 tháng 10 năm 2018)
Thứ hạng hiện tạiSố 2 (26 tháng 6 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2022, 2023)
Pháp Mở rộng (2018, 2021)
Wimbledon (2018, 2022)
Mỹ Mở rộng (2022)
Giải đấu đôi khác
WTA Finals (2021)
Thế vận hội (2020)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu3
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2019, 2020, 2021)
Pháp Mở rộngTK (2021)
WimbledonV3 (2017)
Mỹ Mở rộngTK (2016)
Giải đồng đội
Fed Cup (2018), thành tích 1–1
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Cộng hòa Séc
Quần vợt nữ
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Tokyo 2020 Đôi
Cập nhật lần cuối: 26 tháng 6 năm 2023.

Barbora Krejčíková (phát âm tiếng Séc: [ˈbarbora ˈkrɛjtʃiːkovaː]; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1995) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Cộng hòa Séc. Cô có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 2 thế giới, đạt được vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, và vào ngày 22 tháng 10 năm 2018, cô trở thành tay vợt số 1 thế giới ở nội dung đôi.

Krejčíková giành một danh hiệu đơn và 10 danh hiệu đôi Grand Slam, bao gồm cả Super Slam sự nghiệp ở đôi nữ.[2] Cô giành cả 7 danh hiệu đôi nữ Grand Slam cùng với tay vợt đồng hương Kateřina Siniaková. Cô cũng giành cả ba danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng, vào năm 2019năm 2021 với Rajeev Ram và vào năm 2020 với Nikola Mektić. Cô giành danh hiệu đơn Grand Slam tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021. Cô là một trong hai tay vợt nữ duy nhất còn thi đấu vô địch cả ba nội dung ở Grand Slam, cùng với Venus Williams.[3]

Krejčíková đã giành 6 danh hiệu đơn và 16 danh hiệu đôi ở WTA Tour, trong đó có một danh hiệu đơn và ba danh hiệu đôi tại cấp độ WTA 1000. Ngoài ra, Krejčíková cũng vô địch WTA Finals 2021 và giành huy chương vàng tại Thế vận hội Tokyo 2020 ở nội dung đôi nữ, đều cùng với Siniaková, và là thành viên của đội tuyển Cộng hòa Séc vô địch Fed Cup 2018.

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Krejčíková bắt đầu chơi quần vợt khi cô 6 tuổi. Sau đó, cô được huấn luyện bởi bởi Jana Novotná.[4][5]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 SR T–B %Thắng
Úc Mở rộng A Q2 Q3 Q2 Q3 Q2 V2 V2 TK V4 0 / 4 9–4 69%
Pháp Mở rộng A Q2 A A V1 Q1 V4 V1 V1 1 / 5 10–4 71%
Wimbledon A Q1 Q1 Q2 A A NH V4 V3 0 / 2 5–2 71%
Mỹ Mở rộng Q3 Q1 A Q1 Q1 Q2 A TK V2 0 / 2 5–2 71%
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–1 0–0 4–2 15–3 7–4 3–2 1 / 13 29–12 71%
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu 0 0 0 0 0 0 0 3 2 Tổng số: 5
Chung kết 0 0 0 1 0 0 0 4 3 Tổng số: 8
Xếp hạng cuối năm 188 187 250 126 203 135 65 5 21 $9,246,950

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 SR T–B %Thắng
Úc Mở rộng A A V2 V2 V3 TK BK CK 2 / 8 28–6 82%
Pháp Mở rộng A V1 BK V3 V1 BK A V1 2 / 8 22–6 79%
Wimbledon A A V1 V1 BK NH TK 2 / 6 17–4 81%
Mỹ Mở rộng A A TK V3 BK A A V1 1 / 5 15–4 79%
Thắng–Bại 0–0 0–1 8–4 5–4 18–2 7–3 8–2 12–3 18–0 6–1 7 / 27 82–20 80%
Thống kê sự nghiệp
Danh hiệu 0 1 0 0 2 2 1 5 3 1 Tổng số: 15
Chung kết 1 1 1 1 5 3 2 6 4 1 Tổng số: 25
Xếp hạng cuối năm 121 87 32 54 1 13 7 2 3

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 SR T–B %Thắng
Úc Mở rộng   A V1 A A 3 / 4 15–1 94%
Pháp Mở rộng A V1 A A NH TK A 0 / 2 1–2 33%
Wimbledon V2 V3 A A NH A A 0 / 2 2–2 50%
Mỹ Mở rộng TK A A A NH A A 0 / 1 2–1 67%
Thắng–Bại 3–2 1–3 0–0 5–0 5–0 6–1 0–0 3 / 9 20–6 77%

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 2021 Pháp Mở rộng Đất nện Nga Anastasia Pavlyuchenkova 6–1, 2–6, 6–4

Đôi: 8 (7 danh hiệu, 1 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thắng 2018 Pháp Mở rộng Đất nện Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Nhật Bản Eri Hozumi
Nhật Bản Makoto Ninomiya
6–3, 6–3
Thắng 2018 Wimbledon Cỏ Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Hoa Kỳ Nicole Melichar
Cộng hòa Séc Květa Peschke
6–4, 4–6, 6–0
Thua 2021 Úc Mở rộng Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Bỉ Elise Mertens
Belarus Aryna Sabalenka
2–6, 3–6
Thắng 2021 Pháp Mở rộng (2) Đất nện Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Ba Lan Iga Świątek
6–4, 6–2
Thắng 2022 Úc Mở rộng Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
6–7(3–7), 6–4, 6–4
Thắng 2022 Wimbledon (2) Cỏ Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Bỉ Elise Mertens
Trung Quốc Zhang Shuai
6–2, 6–4
Thắng 2022 Mỹ Mở rộng Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Hoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Taylor Townsend
3–6, 7–5, 6–1
Thắng 2023 Úc Mở rộng (2) Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
6–4, 6–3

Đôi nam nữ: 3 (3 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thắng 2019 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Rajeev Ram Úc Astra Sharma
Úc John-Patrick Smith
7–6(7–3), 6–1
Thắng 2020 Úc Mở rộng (2) Cứng Croatia Nikola Mektić Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
5–7, 6–4, [10–1]
Thắng 2021 Úc Mở rộng (3) Cứng Hoa Kỳ Rajeev Ram Úc Samantha Stosur
Úc Matthew Ebden
6–1, 6–4

Chung kết Olympic[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (huy chương vàng)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vàng 2021 Tokyo 2020 Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Thụy Sĩ Belinda Bencic
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
7–5, 6–1

Chung kết Finals[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua 2018 WTA Finals, Singapore Cứng (trong nhà) Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Hungary Tímea Babos
Pháp Kristina Mladenovic
4–6, 5–7
Thắng 2021 WTA Finals, Guadalajara Cứng Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
6–3, 6–4
Thua 2022 WTA Finals, Fort Worth Cứng (trong nhà) Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
2–6, 6–4, [9–11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Barbora Krejcikova Bio”. WTA Tennis. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Krejcikova, Siniakova win US Open to complete career Grand Slam”.
  3. ^ “Stat of the Day: Barbora Krejcikova is now a Grand Slam champion in singles, doubles and mixed doubles”.
  4. ^ “Barbora Krejcikova | Player Stats & More – WTA Official”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Clarey, Christopher (12 tháng 6 năm 2021). “An Unlikely Champion Wins the French Open, and Thanks a Mentor”. The New York Times.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]