Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022 - Đôi nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2022
Vô địchCộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Á quânKazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
Tỷ số chung cuộc6–7(3–7), 6–4, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2021 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2023 →

Barbora KrejčíkováKateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Anna DanilinaBeatriz Haddad Maia trong trận chung kết, 6–7(3–7), 6–4, 6–4.[1] Đây là danh hiệu đôi Grand Slam thứ 4 của Krejčíková và Siniaková.

Elise MertensAryna Sabalenka là đương kim vô địch,[2] nhưng Sabalenka chọn không tham dự. Mertens đánh cặp với Veronika Kudermetova, nhưng thua ở vòng bán kết trước Krejčíková và Siniaková.[3]

Siniaková và Mertens cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi WTA. Siniaková giữ nguyên thứ hạng sau khi vào vòng bán kết.

Haddad Maia trở thành nữ tay vợt Brazil đầu tiên vào trận chung kết nội dung đôi Grand Slam sau Maria Bueno tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1968.[4]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vô địch)
02.   Nhật Bản Shuko Aoyama / Nhật Bản Ena Shibahara (Bán kết)
03.   Nga Veronika Kudermetova / Bỉ Elise Mertens (Bán kết)
04.   Úc Samantha Stosur / Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 2)
05.   Chile Alexa Guarachi / Hoa Kỳ Nicole Melichar-Martinez (Vòng 3)
06.   Canada Gabriela Dabrowski / México Giuliana Olmos (Vòng 2)
07.   Croatia Darija Jurak Schreiber / Slovenia Andreja Klepač (Vòng 1)
08.   Hoa Kỳ Coco Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally (Vòng 1)
09.   Hoa Kỳ Caroline Dolehide / Úc Storm Sanders (Tứ kết)
10.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková / Cộng hòa Séc Lucie Hradecká (Vòng 2)
11.   Ukraina Lyudmyla Kichenok / Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
12.   Ukraina Nadiia Kichenok / Ấn Độ Sania Mirza (Vòng 1)
13.   Hoa Kỳ Asia Muhammad / Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 2)
14.   Trung Quốc Xu Yifan / Trung Quốc Yang Zhaoxuan (Vòng 3)
15.   România Irina-Camelia Begu / Serbia Nina Stojanović (Vòng 1)
16.   Slovakia Viktória Kužmová / Nga Vera Zvonareva (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6 77
9 Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
2 63
1 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6 6
3 Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
2 3
3 Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
6 6
PR Bỉ Kirsten Flipkens
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
3 4
1 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
63 6 6
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
77 4 4
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
4 7 6
Thụy Điển Rebecca Peterson
Nga Anastasia Potapova
6 5 3
Kazakhstan Anna Danilina
Brasil Beatriz Haddad Maia
6 5 6
2 Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
4 7 4
Croatia Petra Martić
Hoa Kỳ Shelby Rogers
1 4
2 Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
Hà Lan L Pattinama Kerkhove
Úc Ar Rodionova
0 2 1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
Hoa Kỳ M Brengle
Đức T Maria
4 77 3 PR Úc M Adamczak
Trung Quốc X Han
3 3
PR Úc M Adamczak
Trung Quốc X Han
6 61 6 1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 6
Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
6 6 Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
4 4
Nga D Kasatkina
Nga L Samsonova
3 3 Hoa Kỳ D Collins
Hoa Kỳ D Krawczyk
6 77
Montenegro D Kovinić
Serbia A Krunić
1 1 13 Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ J Pegula
3 62
13 Hoa Kỳ A Muhammad
Hoa Kỳ J Pegula
6 6 1 Cộng hòa Séc B Krejčíková
Cộng hòa Séc K Siniaková
6 77
9 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
6 6 9 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
2 63
Alt Slovakia AK Schmiedlová
Bỉ K Zimmermann
3 2 9 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
5 77 710
Nhật Bản E Hozumi
Nhật Bản M Ninomiya
6 6 Nhật Bản E Hozumi
Nhật Bản M Ninomiya
7 62 67
Ba Lan K Piter
Ai Cập M Sherif
2 4 9 Hoa Kỳ C Dolehide
Úc S Sanders
6 6
Ý J Paolini
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
77 4 6 Ukraina M Kostyuk
Ukraina D Yastremska
4 4
WC Úc A Bozovic
Úc O Tjandramulia
64 6 2 Ý J Paolini
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
4 3
Ukraina M Kostyuk
Ukraina D Yastremska
5 6 7 Ukraina M Kostyuk
Ukraina D Yastremska
6 6
8 Hoa Kỳ C Gauff
Hoa Kỳ C McNally
7 4 5

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 Nga V Kudermetova
Bỉ E Mertens
65 6 6
Nga A Blinkova
Belarus A Sasnovich
77 3 3 3 Nga V Kudermetova
Bỉ E Mertens
6 3 6
WC Úc S Mendez
Úc T Preston
4 2 Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
4 6 2
Pháp C Garcia
Pháp K Mladenovic
6 6 3 Nga V Kudermetova
Bỉ E Mertens
77 6
Đức A-L Friedsam
România R Olaru
6 6 14 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
65 4
WC Pháp A Cornet
Pháp D Parry
4 4 Đức A-L Friedsam
România R Olaru
2 3
Hoa Kỳ S Kenin
Kazakhstan Y Putintseva
5 6 1 14 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
6 6
14 Trung Quốc Y Xu
Trung Quốc Z Yang
7 4 6 3 Nga V Kudermetova
Bỉ E Mertens
6 6
12 Ukraina N Kichenok
Ấn Độ S Mirza
4 65 PR Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
3 4
Slovenia K Juvan
Slovenia T Zidanšek
6 77 Slovenia K Juvan
Slovenia T Zidanšek
4 0
România S Halep
România E-G Ruse
4 0 România J Cristian
Đức A Petkovic
6 6
România J Cristian
Đức A Petkovic
6 6 România J Cristian
Đức A Petkovic
1 2
Đức J Lohoff
Bỉ M Zanevska
5 4 PR Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 6
PR Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
7 6 PR Bỉ K Flipkens
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo
6 63 6
Pháp C Burel
Colombia C Osorio
2 3 6 Canada G Dabrowski
México G Olmos
4 77 2
6 Canada G Dabrowski
México G Olmos
6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Croatia D Jurak Schreiber
Slovenia A Klepač
4 3
Cộng hòa Séc T Martincová
Cộng hòa Séc M Vondroušová
6 6 Cộng hòa Séc T Martincová
Cộng hòa Séc M Vondroušová
6 3 2
Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
6 6 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
4 6 6
Alt Hungary A Bondár
Gruzia O Kalashnikova
4 4 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
3 6 710
Tây Ban Nha A Bolsova
Na Uy U Eikeri
6 3 6 Tây Ban Nha A Bolsova
Na Uy U Eikeri
6 4 65
Alt Pháp E Lechemia
Hoa Kỳ I Neel
4 6 2 Tây Ban Nha A Bolsova
Na Uy U Eikeri
77 6
România I Bara
Gruzia E Gorgodze
3 4 10 Cộng hòa Séc M Bouzková
Cộng hòa Séc L Hradecká
63 3
10 Cộng hòa Séc M Bouzková
Cộng hòa Séc L Hradecká
6 6 Kazakhstan A Danilina
Brasil B Haddad Maia
4 7 6
15 România I-C Begu
Serbia N Stojanović
6 3 5 Thụy Điển R Peterson
Nga A Potapova
6 5 3
Thụy Điển R Peterson
Nga A Potapova
2 6 7 Thụy Điển R Peterson
Nga A Potapova
4 6 6
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz
Hà Lan A Rus
3 6 4 WC Úc K Birrell
Úc C Kempenaers-Pocz
6 4 2
WC Úc K Birrell
Úc C Kempenaers-Pocz
6 2 6 Thụy Điển R Peterson
Nga A Potapova
6 78
Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
6 2 6 Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
3 66
Đan Mạch C Tauson
Bỉ A Van Uytvanck
2 6 0 Ba Lan M Linette
Hoa Kỳ B Pera
66 6 7
Nhật Bản M Kato
Hoa Kỳ S Santamaria
3 6 1 4 Úc S Stosur
Trung Quốc S Zhang
78 1 5
4 Úc S Stosur
Trung Quốc S Zhang
6 2 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 Chile A Guarachi
Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
6 6
WC Thái Lan P Plipuech
Indonesia A Sutjiadi
4 2 5 Chile A Guarachi
Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
6 7
Bỉ G Minnen
Úc E Perez
6 6 Bỉ G Minnen
Úc E Perez
3 5
WC Úc J Fourlis
Úc M Inglis
3 1 5 Chile A Guarachi
Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
2 62
Croatia P Martić
Hoa Kỳ S Rogers
6 77 Croatia P Martić
Hoa Kỳ S Rogers
6 77
Hoa Kỳ K Christian
Belarus L Marozava
1 64 Croatia P Martić
Hoa Kỳ S Rogers
6 4 6
Thụy Sĩ V Golubic
Thụy Sĩ J Teichmann
3 1 11 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
2 6 1
11 Ukraina L Kichenok
Latvia J Ostapenko
6 6 Croatia P Martić
Hoa Kỳ S Rogers
1 4
16 Slovakia V Kužmová
Nga V Zvonareva
6 6 2 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
6 6
Nga V Gracheva
Ukraina A Kalinina
2 4 16 Slovakia V Kužmová
Nga V Zvonareva
6 6
Hoa Kỳ A Li
Hoa Kỳ A Riske
6 66 4 PR Nhật Bản N Hibino
Ba Lan A Rosolska
3 4
PR Nhật Bản N Hibino
Ba Lan A Rosolska
3 78 6 16 Slovakia V Kužmová
Nga V Zvonareva
6 5 3
Canada L Fernandez
New Zealand E Routliffe
3 1 2 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
1 7 6
WC Úc L Cabrera
Úc P Hon
6 6 WC Úc L Cabrera
Úc P Hon
3 2
Nga N Dzalamidze
Nga K Rakhimova
6 3 1 2 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
6 6
2 Nhật Bản S Aoyama
Nhật Bản E Shibahara
4 6 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Krejcikova, Siniakova battle to first Australian Open women's doubles title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Mertens, Sabalenka win Australian Open doubles title; claim second major as a team”. Women's Tennis Association. 19 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Krejcikova, Siniakova to face Danilina, Haddad Maia in Australian Open doubles final”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 30 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Cossenza, Alexandre (26 tháng 1 năm 2022). “Bia Haddad e Danilina batem japonesas cabeças 2 e vão à final na Austrália”. Universo Online (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Vô địch đôi nữ Úc Mở rộng