National Bank Open 2022 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
National Bank Open 2022 - Đơn nữ
National Bank Open 2022
Vô địchRomânia Simona Halep
Á quânBrasil Beatriz Haddad Maia
Tỷ số chung cuộc6–3, 2–6, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt56
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · Giải quần vợt Canada Mở rộng · 2023 →

Simona Halep là nhà vô địch, đánh bại Beatriz Haddad Maia trong trận chung kết, 6–3, 2–6, 6–3. Đây là danh hiệu Giải quần vợt Canada Mở rộng thứ 3 của Halep. Haddad Maia trở thành tay vợt Brazil đầu tiên vào trận chung kết WTA 1000.

Camila Giorgi là đương kim vô địch,[1] nhưng thua ở vòng 3 trước Jessica Pegula.[2]

Đây là Giải quần vợt Canada Mở rộng cuối cùng của cựu tay vợt số 1 thế giới Serena Williams. Cô thua ở vòng 2 trước Belinda Bencic.[3]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 3)
02.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
03.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 3)
04.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 2, bỏ cuộc)
05.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 2, bỏ cuộc)
06.   Aryna Sabalenka (Vòng 3)
07.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Bán kết)
08.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 3)
09.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 1)
10.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Tứ kết)
11.   Daria Kasatkina (Vòng 1)
12.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Tứ kết)
13.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 2)
14.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Bán kết)
15.   România Simona Halep (Vô địch)
16.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Brasil Beatriz Haddad Maia 2 6 6
12 Thụy Sĩ Belinda Bencic 6 3 3
Brasil Beatriz Haddad Maia 6 79
14 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4 67
14 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4 6 6
Trung Quốc Zheng Qinwen 6 4 4
Brasil Beatriz Haddad Maia 3 6 3
15 România Simona Halep 6 2 6
7 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 6
Kazakhstan Yulia Putintseva 3 3
7 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 3 4
15 România Simona Halep 2 6 6
10 Hoa Kỳ Coco Gauff 4 62
15 România Simona Halep 6 77

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Ba Lan I Świątek 6 6
V Kudermetova 4 6 63 Q Úc A Tomljanović 1 2
Q Úc A Tomljanović 6 2 77 1 Ba Lan I Świątek 4 6 5
Brasil B Haddad Maia 6 2 6 Brasil B Haddad Maia 6 3 7
Ý M Trevisan 2 6 2 Brasil B Haddad Maia 77 6
Q Úc S Sanders 4 77 3 13 Canada L Fernandez 64 1
13 Canada L Fernandez 6 62 6 Brasil B Haddad Maia 2 6 6
12 Thụy Sĩ B Bencic 6 6 12 Thụy Sĩ B Bencic 6 3 3
Q Cộng hòa Séc T Martincová 4 2 12 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
LL Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 3 4 PR Hoa Kỳ S Williams 2 4
PR Hoa Kỳ S Williams 6 6 12 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
Estonia K Kanepi 77 3 8 Tây Ban Nha G Muguruza 1 3
Nhật Bản N Osaka 64 0r Estonia K Kanepi 4 4
8 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
3 Hy Lạp M Sakkari 6 4 6
Hoa Kỳ S Stephens 6 65 7 Hoa Kỳ S Stephens 2 6 2
PR Hoa Kỳ S Kenin 2 77 5 3 Hy Lạp M Sakkari 1 711 3
Hoa Kỳ A Anisimova 6 6 14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 69 6
WC Canada C Zhao 1 3 Hoa Kỳ A Anisimova 1 1
Cộng hòa Séc B Krejčíková 3 4 14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6 14 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 4 6 6
11 D Kasatkina 65 4 Trung Quốc Q Zheng 6 4 4
Canada B Andreescu 77 6 Canada B Andreescu 6 4 6
Pháp A Cornet 3 6 6 Pháp A Cornet 3 6 3
Pháp C Garcia 6 3 3 Canada B Andreescu 5 7 2
WC Canada R Marino 6 65 4 Trung Quốc Q Zheng 7 5 6
Trung Quốc Q Zheng 3 77 6 Trung Quốc Q Zheng 6 2
5 Tunisia O Jabeur 1 1r

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Hoa Kỳ J Pegula 6 7
Q Hoa Kỳ A Muhammad 77 6 Q Hoa Kỳ A Muhammad 2 5
Hoa Kỳ M Keys 65 4 7 Hoa Kỳ J Pegula 3 6 7
Hungary A Bondár 62 1 Ý C Giorgi 6 0 5
Bỉ E Mertens 77 6 Bỉ E Mertens 3 5
Ý C Giorgi 77 6 Ý C Giorgi 6 7
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 60 2 7 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
16 Latvia J Ostapenko 6 6 Kazakhstan Y Putintseva 3 3
Ukraina A Kalinina 4 2 16 Latvia J Ostapenko 62 6 5
Cộng hòa Séc P Kvitová 2 6 3 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 77 0 7
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 6 4 6 Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 3 5
WC Canada K Sebov 6 2 5 Kazakhstan Y Putintseva 6 7
Kazakhstan Y Putintseva 3 6 7 Kazakhstan Y Putintseva 7 1
4 Tây Ban Nha P Badosa 5 0r

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 A Sabalenka 6 6
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 2 77 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 4 3
Q Hoa Kỳ C Liu 64 6 65 6 A Sabalenka 5 6 64
Kazakhstan E Rybakina 7 63 6 10 Hoa Kỳ C Gauff 7 4 77
Q Cộng hòa Séc M Bouzková 5 77 1 Kazakhstan E Rybakina 4 710 63
Q Hoa Kỳ M Brengle 1 3 10 Hoa Kỳ C Gauff 6 68 77
10 Hoa Kỳ C Gauff 6 6 10 Hoa Kỳ C Gauff 4 62
15 România S Halep 6 6 15 România S Halep 6 77
LL Croatia D Vekić 0 2 15 România S Halep 6 6
Trung Quốc S Zhang 6 6 Trung Quốc S Zhang 4 2
Q Tây Ban Nha C Bucșa 1 3 15 România S Halep 6 7
Thụy Sĩ J Teichmann 6 6 Thụy Sĩ J Teichmann 2 5
WC Hoa Kỳ V Williams 2 3 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6
2 Estonia A Kontaveit 4 4

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vượt qua vòng loại)
  2. Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  3. Liudmila Samsonova (Rút lui, tham dự ở Washington)
  4. Hoa Kỳ Madison Brengle (Vượt qua vòng loại)
  5. Colombia Camila Osorio (Rút lui)
  6. Đức Andrea Petkovic (Vòng 1)
  7. Úc Ajla Tomljanović (Vượt qua vòng loại)
  8. Cộng hòa Séc Tereza Martincová (Vượt qua vòng loại)
  9. Trung Quốc Wang Xinyu (Vòng 1, bỏ cuộc)
  10. Hoa Kỳ Claire Liu (Vượt qua vòng loại)
  11. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (Vòng loại cuối cùng)
  12. Croatia Donna Vekić (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  13. Úc Daria Saville (Rút lui, tham dự ở Washington)
  14. Thụy Điển Rebecca Peterson (Vòng 1)
  15. Đức Tatjana Maria (Vòng loại cuối cùng)
  16. Hoa Kỳ Lauren Davis (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 6
  Hy Lạp Valentini Grammatikopoulou 2 0
1 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 7 6
15 Đức Tatjana Maria 5 3
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 1 0r
15 Đức Tatjana Maria 6 0

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz 77 6
WC Canada Kayla Cross 62 0
2 Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz 4 3
  Tây Ban Nha Cristina Bucșa 6 6
  Tây Ban Nha Cristina Bucșa 6 6
14 Thụy Điển Rebecca Peterson 3 3

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt Úc Storm Sanders 6 7
  Hoa Kỳ Catherine Harrison 0 5
Alt Úc Storm Sanders 6 1 6
16 Hoa Kỳ Lauren Davis 3 6 3
  Đức Laura Siegemund 3 3
16 Hoa Kỳ Lauren Davis 6 6

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Madison Brengle 6 6
WC Pháp Elsa Jacquemot 2 4
4 Hoa Kỳ Madison Brengle 6 6
Alt Hoa Kỳ Christina McHale 3 2
  Hoa Kỳ Grace Min 3 4
Alt Hoa Kỳ Christina McHale 6 6

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt Úc Ellen Perez 6 77
  Úc Priscilla Hon 4 62
Alt Úc Ellen Perez 3 0
10 Hoa Kỳ Claire Liu 6 6
WC Canada Victoria Mboko 6 3 4
10 Hoa Kỳ Claire Liu 3 6 6

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Đức Andrea Petkovic 3 2
  Hoa Kỳ Asia Muhammad 6 6
  Hoa Kỳ Asia Muhammad 7 62 6
12 Croatia Donna Vekić 5 77 1
  Israel Lina Glushko 4 2
12 Croatia Donna Vekić 6 6

Vòng loại thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Úc Ajla Tomljanović 7 77
PR Úc Kimberly Birrell 5 65
7 Úc Ajla Tomljanović 4 6 6
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 6 1 3
  Hà Lan Arianne Hartono 3 3
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 6 6

Vòng loại thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Cộng hòa Séc Tereza Martincová 6 7
  Hoa Kỳ Emina Bektas 3 5
8 Cộng hòa Séc Tereza Martincová 6 4 6
WC Canada Marina Stakusic 4 6 1
WC Canada Marina Stakusic 6 0
9 Trung Quốc Wang Xinyu 1 0r

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Giorgi captures Montreal title with win over Pliskova; Dabrowski/Stefani break through in doubles”. Women's Tennis Association. 15 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Pegula saves match point, ousts defending champ Giorgi in Toronto”. Women's Tennis Association. 11 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ “Bencic defeats Serena Williams in emotional Toronto sendoff”. Women's Tennis Association. 11 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]