Mutua Madrid Open 2022 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mutua Madrid Open 2022 - Đơn nữ
Mutua Madrid Open 2022
Vô địchTunisia Ons Jabeur
Á quânHoa Kỳ Jessica Pegula
Tỷ số chung cuộc7–5, 0–6, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt64
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · Madrid Open · 2023 →

Ons Jabeur là nhà vô địch, đánh bại Jessica Pegula trong trận chung kết, 7–5, 0–6, 6–2.[1] Đây là danh hiệu WTA 1000 đầu tiên của Jabeur, và cô trở thành nữ tay vợt Ả Rập và châu Phi đầu tiên giành một danh hiệu WTA 1000.

Aryna Sabalenka là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng 1 trước Amanda Anisimova.[3]

Trận thua của Simona Halepở vòng tứ kết đảm bảo có 1 tay vợt lần đầu tiên vào trận chung kết một giải WTA 1000 ở nhánh nửa dưới, một tay vợt vô địch Madrid Open, và vô địch WTA 1000 lần đầu kể từ khi thể loại WTA Premier không còn vào năm 2020.[4]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Rút lui do chấn thương vai phải)
02.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Vòng 2)
03.   Aryna Sabalenka (Vòng 1)
04.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
05.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 1)
06.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 2)
07.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 2)
08.   Tunisia Ons Jabeur (Vô địch)
09.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 3)
10.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 1)
11.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 3)
12.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Chung kết)
13.   Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng 1)
14.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 3)
15.   Victoria Azarenka (Vòng 3)
16.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
17.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
Thụy Sĩ Jil Teichmann 6 6
Ukraina Anhelina Kalinina 3 4 Thụy Sĩ Jil Teichmann 3 4
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo 4 2 12 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 6
12 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 6 12 Hoa Kỳ Jessica Pegula 5 6 2
Q Ekaterina Alexandrova 6 6 8 Tunisia Ons Jabeur 7 0 6
Hoa Kỳ Amanda Anisimova 4 3 Q Ekaterina Alexandrova 2 3
8 Tunisia Ons Jabeur 6 6 8 Tunisia Ons Jabeur 6 6
România Simona Halep 3 2

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
17 Canada L Fernandez 6 1 6
Q Đức A Petkovic 1 6 4 17 Canada L Fernandez 4 4
Thụy Sĩ J Teichmann 6 7 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6
Cộng hòa Séc P Kvitová 3 5 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6
Croatia A Konjuh 6 4 2 16 Kazakhstan E Rybakina 3 1
Cộng hòa Séc K Siniaková 0 6 6 Cộng hòa Séc K Siniaková 0 0r
Q Pháp O Dodin 2 5 16 Kazakhstan E Rybakina 6 1
16 Kazakhstan E Rybakina 6 7 Thụy Sĩ J Teichmann 6 6
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 77 6 Ukraina A Kalinina 3 4
Cộng hòa Séc T Martincová 63 0 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 6
WC Ukraina M Kostyuk 6 6 WC Ukraina M Kostyuk 2 1
Đan Mạch C Tauson 3 2 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 2 6 4
Hoa Kỳ S Stephens 5 4 Ukraina A Kalinina 6 2 6
Ukraina A Kalinina 7 6 Ukraina A Kalinina 6 6
Úc A Tomljanović 5 2 7 Tây Ban Nha G Muguruza 3 0
7 Tây Ban Nha G Muguruza 7 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Hy Lạp M Sakkari 68 6 6
Hoa Kỳ M Keys 710 3 4 4 Hy Lạp M Sakkari 6 3 1
Q Hungary A Bondár 6 4 3 D Kasatkina 3 6 6
D Kasatkina 4 6 6 D Kasatkina 4 6 3
Q A Potapova 3 1 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 1 6
WC Nhật Bản N Osaka 6 6 WC Nhật Bản N Osaka 3 1
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 2 6 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 6
13 A Pavlyuchenkova 3 6 3 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 4 2
12 Hoa Kỳ J Pegula 7 2 7 12 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Ý C Giorgi 5 6 5 12 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
WC Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 3 4 Q Estonia K Kanepi 3 3
Q Estonia K Kanepi 6 6 12 Hoa Kỳ J Pegula 7 6
Canada B Andreescu 6 3 6 Canada B Andreescu 5 1
Hoa Kỳ A Riske 4 6 0 Canada B Andreescu 6 6
WC Puerto Rico M Puig 5 0 6 Hoa Kỳ D Collins 1 1
6 Hoa Kỳ D Collins 7 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 4 5
Q Cộng hòa Séc M Bouzková 6 7 Q Cộng hòa Séc M Bouzková 3 77 6
LL Bỉ G Minnen 3 2r Q Ukraina D Yastremska 6 63 1
Q Ukraina D Yastremska 6 0 Q Cộng hòa Séc M Bouzková 77 0 5
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 6 6 Q E Alexandrova 64 6 7
România S Cîrstea 4 2 Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 4 5
Q E Alexandrova 6 4 6 Q E Alexandrova 6 7
10 Latvia J Ostapenko 2 6 4 Q E Alexandrova 6 6
15 V Azarenka 77 6 Hoa Kỳ A Anisimova 4 3
Thụy Sĩ V Golubic 65 3 15 V Azarenka 3 6 6
LL Brasil B Haddad Maia 2 3 Slovenia T Zidanšek 6 1 3
Slovenia T Zidanšek 6 6 15 V Azarenka 1 4
L Samsonova 66 1 Hoa Kỳ A Anisimova 6 6
Q Croatia P Martić 78 6 Q Croatia P Martić 6 3 2
Hoa Kỳ A Anisimova 6 3 6 Hoa Kỳ A Anisimova 3 6 6
3 A Sabalenka 2 6 4

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
8 Tunisia O Jabeur 711 6
Ý J Paolini 69 1 8 Tunisia O Jabeur 7 0 6
Pháp A Cornet 6 5 5 Q V Gracheva 5 6 4
Q V Gracheva 1 7 7 8 Tunisia O Jabeur 6 3 6
WC Trung Quốc Q Zheng 6 3 4 11 Thụy Sĩ B Bencic 2 6 2
PR Cộng hòa Séc K Muchová 1 6 6 PR Cộng hòa Séc K Muchová 3 6 5
Q România I-C Begu 4 1 11 Thụy Sĩ B Bencic 6 4 7
11 Thụy Sĩ B Bencic 6 6 8 Tunisia O Jabeur 6 6
14 Hoa Kỳ C Gauff 6 6 România S Halep 3 2
Q Slovakia AK Schmiedlová 0 2 14 Hoa Kỳ C Gauff 6 2 6
Kazakhstan Y Putintseva 7 7 Kazakhstan Y Putintseva 1 6 4
Hoa Kỳ S Rogers 5 5 14 Hoa Kỳ C Gauff 4 4
România S Halep 6 6 România S Halep 6 6
Trung Quốc S Zhang 2 3 România S Halep 6 6
V Kudermetova 3 0 2 Tây Ban Nha P Badosa 3 1
2 Tây Ban Nha P Badosa 6 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Nga Ekaterina Alexandrova (Vượt qua vòng loại)
  2. Aliaksandra Sasnovich (Vòng 1)
  3. Hoa Kỳ Madison Brengle (Vòng 1)
  4. Estonia Kaia Kanepi (Vượt qua vòng loại)
  5. Ba Lan Magda Linette (Vòng loại cuối cùng)
  6. Croatia Petra Martić (Vượt qua vòng loại)
  7. Ai Cập Mayar Sherif (Vòng 1)
  8. România Irina-Camelia Begu (Vượt qua vòng loại)
  9. Đức Andrea Petkovic (Vượt qua vòng loại)
  10. Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  11. Hungary Anna Bondár (Vượt qua vòng loại)
  12. Varvara Gracheva (Vượt qua vòng loại)
  13. Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vượt qua vòng loại)
  14. Anastasia Potapova (Vượt qua vòng loại)
  15. Bỉ Greet Minnen (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  16. Ý Lucia Bronzetti (Vòng loại cuối cùng)
  17. Ý Martina Trevisan (Vòng loại cuối cùng)
  18. Slovenia Kaja Juvan (Vòng loại cuối cùng)
  19. Hungary Panna Udvardy (Vòng 1)
  20. Pháp Clara Burel (Vòng loại cuối cùng)
  21. Slovakia Kristína Kučová (Vòng 1)
  22. Ba Lan Magdalena Fręch (Vòng 1)
  23. Slovakia Anna Karolína Schmiedlová (Vượt qua vòng loại)
  24. Hoa Kỳ Lauren Davis (Vòng 1)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Ekaterina Alexandrova 6 6
Đức Tamara Korpatsch 4 4
1 Ekaterina Alexandrova 6 6
20 Pháp Clara Burel 1 1
Pháp Diane Parry 4 77 4
20 Pháp Clara Burel 6 65 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Aliaksandra Sasnovich 4 2
Montenegro Danka Kovinić 6 6
Montenegro Danka Kovinić 5 4
13 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 7 6
WC Pháp Fiona Ferro 2 2
13 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 6

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Hoa Kỳ Madison Brengle 6 2 4
Ukraina Dayana Yastremska 2 6 6
  Ukraina Dayana Yastremska 6 77
Pháp Harmony Tan 2 64
Pháp Harmony Tan 6 1 77
24 Hoa Kỳ Lauren Davis 4 6 65

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Estonia Kaia Kanepi 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 1 1
4 Estonia Kaia Kanepi 6 7
17 Ý Martina Trevisan 2 5
WC Tây Ban Nha Cristina Bucșa 1 3
17 Ý Martina Trevisan 6 6

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Ba Lan Magda Linette 6 7
PR Ukraina Kateryna Baindl 3 5
5 Ba Lan Magda Linette 2 6 64
23 Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 6 1 77
WC Tây Ban Nha Jéssica Bouzas Maneiro 4 1
23 Slovakia Anna Karolína Schmiedlová 6 6

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Croatia Petra Martić 2 6 77
Hungary Dalma Gálfi 6 4 63
6 Croatia Petra Martić 6 6
16 Ý Lucia Bronzetti 4 1
WC Tây Ban Nha Carlota Martínez Círez 68 0
16 Ý Lucia Bronzetti 710 6

Vòng loại thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Ai Cập Mayar Sherif 67 5
Pháp Kristina Mladenovic 79 7
Pháp Kristina Mladenovic 2 0
14 Anastasia Potapova 6 6
PR Úc Daria Saville 6 3 5
14 Anastasia Potapova 4 6 7

Vòng loại thứ 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 România Irina-Camelia Begu 6 6
Gruzia Ekaterine Gorgodze 2 4
8 România Irina-Camelia Begu 6 6
Kamilla Rakhimova 1 0
Kamilla Rakhimova 6 6
22 Ba Lan Magdalena Fręch 1 4

Vòng loại thứ 9[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
9 Đức Andrea Petkovic 6 6
Nhật Bản Misaki Doi 4 2
9 Đức Andrea Petkovic 77 6
18 Slovenia Kaja Juvan 64 4
Trung Quốc Wang Qiang 6 4 2
18 Slovenia Kaja Juvan 4 6 6

Vòng loại thứ 10[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
10 Brasil Beatriz Haddad Maia 6 6
WC Erika Andreeva 3 3
10 Brasil Beatriz Haddad Maia 6 65 2
Pháp Océane Dodin 3 77 6
Pháp Océane Dodin 6 4 6
19 Hungary Panna Udvardy 2 6 4

Vòng loại thứ 11[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
11 Hungary Anna Bondár 6 6
WC Philippines Alex Eala 0 0
11 Hungary Anna Bondár 6 6
15 Bỉ Greet Minnen 4 2
Pháp Chloé Paquet 5 3
15 Bỉ Greet Minnen 7 6

Vòng loại thứ 12[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
12 Nga Varvara Gracheva 6 6
Úc Maddison Inglis 2 3
12 Varvara Gracheva 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 3 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 6 6
21 Slovakia Kristína Kučová 4 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jabeur outlasts Pegula to win first WTA 1000 title in Madrid”. WTA Tour. 7 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “Sabalenka captures Madrid title in thriller over Barty”. Women's Tennis Association. 8 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Anisimova dethrones defending champion Sabalenka in Madrid”. Women's Tennis Association. 28 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Jabeur takes out Halep in Madrid, to meet Alexandrova in semis”. Women's Tennis Association. 4 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]