Hamburg European Open 2022
Hamburg European Open 2022 | |
---|---|
Ngày | 18–24 tháng 7 |
Lần thứ | 116 (nam) 20 (nữ) |
Thể loại | ATP 500 (nam) WTA 250 (nữ) |
Bốc thăm | 32S / 16D (nam) 32S / 16D (nữ) |
Tiền thưởng | €1,030,900 (nam) $251,750 (nữ) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Hamburg, Đức |
Sân vận động | Am Rothenbaum |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Lorenzo Musetti | |
Đơn nữ | |
Bernarda Pera | |
Đôi nam | |
Lloyd Glasspool / Harri Heliövaara | |
Đôi nữ | |
Sophie Chang / Angela Kulikov |
Hamburg European Open 2022 là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Đây là lần thứ 116 (nam) và lần thứ 20 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2022 và ATP Tour 500 trong ATP Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại Am Rothenbaum ở Hamburg, Đức từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 7 năm 2022.[1][2]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[3] | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 0 | 10 | 4 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[3] | 0 | — | 45 | 25 | — | ||||
Đơn nữ | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
Đôi nữ* | 1 | — | — | — | — |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €331,125 | €178,170 | €94,925 | €48,550 | €25,900 | €13,800 | €7,080 | €4,000 |
Đôi nam* | €108,770 | €58,000 | €29,340 | €14,670 | €7,600 | — | — | — |
Đơn nữ | €26,770 | €15,922 | €8,870 | €5,000 | €3,065 | €2,200 | €1,613 | €1,047 |
Đôi nữ* | €9,680 | €5,400 | €3,185 | €1,895 | €1,450 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ESP | Carlos Alcaraz | 6 | 1 |
Andrey Rublev | 8 | 2 | |
ARG | Diego Schwartzman | 14 | 3 |
ESP | Pablo Carreño Busta | 18 | 4 |
NED | Botic van de Zandschulp | 24 | 5 |
GEO | Nikoloz Basilashvili | 25 | 6 |
Karen Khachanov | 27 | 7 | |
DEN | Holger Rune | 28 | 8 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 11 tháng 7 năm 2022.[4]
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Alexander Bublik → thay thế bởi Ričardas Berankis
- Márton Fucsovics → thay thế bởi Lorenzo Musetti
- Gaël Monfils → thay thế bởi Fabio Fognini
- Oscar Otte → thay thế bởi Federico Coria
- Jannik Sinner → thay thế bởi Daniel Altmaier
Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
ESP | Marcel Granollers | ARG | Horacio Zeballos | 7 | 1 |
NED | Wesley Koolhof | GBR | Neal Skupski | 11 | 2 |
GER | Tim Pütz | NZL | Michael Venus | 21 | 3 |
IND | Rohan Bopanna | NED | Matwé Middelkoop | 45 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 11 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Ivan Dodig / Austin Krajicek → thay thế bởi Nicolás Barrientos / Miguel Ángel Reyes Varela
- Tallon Griekspoor / Botic van de Zandschulp → thay thế bởi Sander Arends / David Pel
- Nikola Mektić / Mate Pavić → thay thế bởi Nikola Ćaćić / Dušan Lajović
Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
EST | Anett Kontaveit | 2 | 1 |
Daria Kasatkina | 12 | 2 | |
CZE | Barbora Krejčíková | 17 | 3 |
Aliaksandra Sasnovich | 36 | 4 | |
Varvara Gracheva | 60 | 6 | |
BEL | Maryna Zanevska | 62 | 7 |
GER | Andrea Petkovic | 70 | 8 |
ROU | Elena-Gabriela Ruse | 72 | 9 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 11 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
- Danielle Collins → thay thế bởi Irina Bara
- Dalma Gálfi → thay thế bởi Suzan Lamens
- Anhelina Kalinina → thay thế bởi Bernarda Pera
- Marta Kostyuk → thay thế bởi Misaki Doi
- Elena Rybakina → thay thế bởi Laura Pigossi
- Clara Tauson → thay thế bởi Aleksandra Krunić
- Tamara Zidanšek → thay thế bởi Kateryna Baindl
- Zheng Qinwen → thay thế bởi Tamara Korpatsch
Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
ROU | Irina Bara | ROU | Monica Niculescu | 98 | 1 |
JPN | Miyu Kato | INA | Aldila Sutjiadi | 150 | 3 |
CHN | Han Xinyun | Alexandra Panova | 155 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 11 tháng 7 năm 2022.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Tha thế:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Aleksandra Krunić / Katarzyna Piter → thay thế bởi María Carlé / Laura Pigossi
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Lorenzo Musetti đánh bại Carlos Alcaraz, 6–4, 6–7(6–8), 6–4
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
- Bernarda Pera đánh bại Anett Kontaveit, 6–2, 6–4
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
- Lloyd Glasspool / Harri Heliövaara đánh bại Rohan Bopanna / Matwé Middelkoop, 6–2, 6–4
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
- Sophie Chang / Angela Kulikov đánh bại Miyu Kato / Aldila Sutjiadi 6–3, 4–6, [10–6]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ATP Hamburg European Open Overview”. ATP.
- ^ “WTA Hamburg European Open Overview”. Women's Tennis Association.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Alcaraz Leads Hamburg European Open Entry List”. tennis-tourtalk.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Eva Lys receives second wildcard for Hamburg”. tennisnet.com. 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hamburg European Open: Wildcard für Schunk”. dtb-tennis.de (bằng tiếng Đức). 29 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.