Gaël Monfils
![]() Monfils năm 2016 | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Trélex, Thuỵ Sĩ |
Sinh | 1 tháng 9, 1986 Paris, Pháp |
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) |
Lên chuyên nghiệp | 2004 |
Tay thuận | Right-handed (two-handed backhand) *occasionally uses one-handed backhand |
Huấn luyện viên | Thierry Champion (2004–2006) Tarik Benhabiles (2007–) Roger Rasheed (2008–2011) Patrick Chamagne (2011–2013) Jan de Witt (2015–) Mikael Tillström (2016–) |
Tiền thưởng | 13.027.979USD$ |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 399–222 (64.25% in Grand Slam và ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 6 |
Thứ hạng cao nhất | 6 (7 tháng 11 năm 2016) |
Thứ hạng hiện tại | 11 (3 tháng 4 năm 2017) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | TK (2016) |
Pháp mở rộng | BK (2008) |
Wimbledon | V3 (2005, 2007, 2010, 2011, 2015) |
Mỹ Mở rộng | BK (2016) |
Các giải khác | |
ATP Tour Finals | RR (2016) |
Thế vận hội | QF (2008, 2016) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 21–73 |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | 155 (8 tháng 8 năm 2011) |
Thứ hạng hiện tại | - (3 tháng 4 năm 2017) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V1 (2006) |
Pháp Mở rộng | V2 (2007) |
Mỹ Mở rộng | V1 (2005) |
Cập nhật lần cuối: 3 tháng 4 năm 2017. |
Gaël Sébastien Monfils (phát âm tiếng Pháp: [ɡaɛl mɔ̃ˈfis]; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1986) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Anh có được vị trí cao nhất Bảng xếp hạng ATP thế giới là vị trí số 6 Đơn vào ngày 7 tháng 11 năm 2016. Sự nghiệp tay vợt người Pháp nổi bật bao gồm 2 lần vào bán kết Grand Slam tại Pháp Mở rộng 2008 và Mỹ Mở rộng 2016, và ba lần vào đến vòng chung kết ATP World Tour Masters 1000 tại các giải Paris Masters vào năm 2009 và 2010 và tại giải Monte-Carlo Masters năm 2016.
Monfils hiện là tay vợt số 2 của Pháp và là tay vợt đơn nam số 10 tại châu Âu. Anh được mệnh danh là Người mới của năm ATP năm 2006. Trong suốt thời gian tham gia ATP Tour, Monfils đã giành được tổng cộng 6 danh hiệu mọi cấp độ mặc dù vào tới 25 trận chung kết. Anh cũng đã có ít nhất một trận chung kết ở cấp độ và ghi được ít nhất một chiến thắng trước 10 tay vợt hàng đầu mỗi năm kể từ năm 2005.
Sự nghiệp quần vợt[sửa | sửa mã nguồn]
Trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Khi thi đấu ở cấp độ trẻ, Monfils đã đạt thành tích 83-22, giành vị trí thứ nhất trong bảng xếp hạng trẻ thế giới vào tháng 2 năm 2004.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | NH |
Giẩi đấu hiện tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017.
Sự kiện | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | SR | W–L | Win % |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sự kiện Grand Slam | |||||||||||||||||
Úc Mở rộng | A | V2 | V1 | V3 | A | V4 | V3 | V3 | V3 | V3 | V3 | V2 | Tk | V4 | 0 / 12 | 24–12 | 66.67 |
Pháp Mở rộng | Q1 | V1 | V4 | V3 | BK | TK | V2 | TK | A | V3 | TK | V4 | A | 0 / 10 | 28–10 | 73.68 | |
Wimbledon | A | V3 | V1 | V3 | A | A | V3 | V3 | A | A | V2 | V3 | V1 | 0 / 8 | 11–8 | 57.89 | |
Mỹ Mở rộng | A | V1 | V2 | A | V4 | V4 | TK | V2 | A | V2 | TK | V1 | BK | 0 / 10 | 22–10 | 68.75 | |
Thắng - Thua | 0–0 | 3–4 | 4–4 | 6–3 | 8–2 | 10–3 | 9–4 | 9–4 | 2–1 | 5–3 | 11–4 | 6–4 | 9–3 | 3–1 | 0 / 40 | 85–40 | 68.00 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gaël Monfils. |
- Trang web chính thức (tiếng Pháp)
- Gaël Monfils trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
- Gaël Monfils tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Gaël Monfils tại Liên đoàn quần vợt quốc tế – Thông tin tay vợt trẻ
- Gaël Monfils at Davis Cup Profile