WTA Finals 2022 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WTA Finals 2022 - Đơn
WTA Finals 2022
Vô địchPháp Caroline Garcia
Á quân Aryna Sabalenka
Tỷ số chung cuộc7–6(7–4), 6–4
Chi tiết
Số tay vợt8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2021 · WTA Finals · 2023 →

Caroline Garcia là nhà vô địch, đánh bại Aryna Sabalenka trong trận chung kết, 7–6(7–4), 6–4. Garcia trở thành nữ tay vợt Pháp đầu tiên vô địch WTA Finals sau Amélie Mauresmo vào năm 2005.[1]

Garbiñe Muguruza là đương kim vô địch, nhưng không giành quyền tham dự giải đấu.[2][3]

Đây là lần đầu tiên Ons Jabeur, Jessica Pegula, Coco GauffDaria Kasatkina tham dự giải đấu.[4]

Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2015, hai tay vợt toàn thắng 3 trận vòng bảng bị loại ở vòng bán kết.[5]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ba Lan Iga Świątek (Bán kết)
  2. Tunisia Ons Jabeur (Vòng bảng)
  3. Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng bảng)
  4. Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng bảng)
  5. Hy Lạp Maria Sakkari (Bán kết)
  6. Pháp Caroline Garcia (Vô địch)
  7. Aryna Sabalenka (Chung kết)
  8. Daria Kasatkina (Vòng bảng)

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Veronika Kudermetova (Không thi đấu)
  2. Hoa Kỳ Madison Keys (Không thi đấu)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
1 Ba Lan Iga Świątek 2 6 1
7 Aryna Sabalenka 6 2 6
7 Aryna Sabalenka 64 4
6 Pháp Caroline Garcia 77 6
6 Pháp Caroline Garcia 6 6
5 Hy Lạp Maria Sakkari 3 2

Bảng Tracy Austin[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan Świątek Hoa Kỳ Gauff Pháp Garcia Kasatkina RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
1 Ba Lan Iga Świątek 6–3, 6–0 6–3, 6–2 6–2, 6–3 3–0 6–0 (100%) 36–13 (73%) 1
4 Hoa Kỳ Coco Gauff 3–6, 0–6 4–6, 3–6 6–7(6–8), 3–6 0–3 0–6 (0%) 19–37 (34%) 4
6 Pháp Caroline Garcia 3–6, 2–6 6–4, 6–3 4–6, 6–1, 7–6(7–5) 2–1 4–3 (57%) 34–32 (52%) 2
8 Daria Kasatkina 2–6, 3–6 7–6(8–6), 6–3 6–4, 1–6, 6–7(5–7) 1–2 3–4 (43%) 31–38 (45%) 3

Bảng Nancy Richey[sửa | sửa mã nguồn]

Tunisia Jabeur Hoa Kỳ Pegula Hy Lạp Sakkari Sabalenka RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
2 Tunisia Ons Jabeur 1–6, 6–3, 6–3 2–6, 3–6 6–3, 6–7(5–7), 5–7 1–2 3–5 (38%) 35–41 (46%) 3
3 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6–1, 3–6, 3–6 6–7(6–8), 6–7(4–7) 3–6, 5–7 0–3 1–6 (14%) 32–40 (44%) 4
5 Hy Lạp Maria Sakkari 6–2, 6–3 7–6(8–6), 7–6(7–4) 6–2, 6–4 3–0 6–0 (100%) 38–23 (62%) 1
7 Aryna Sabalenka 3–6, 7–6(7–5), 7–5 6–3, 7–5 2–6, 4–6 2–1 4–3 (57%) 36–37 (49%) 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Garcia caps off comeback season with title at the WTA Finals”. Women's Tennis Association. 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Muguruza bests Kontaveit at WTA Finals to win 10th career title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 18 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ “WTA Finals round-robin groups are drawn in Fort Worth”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “WTA Finals: Meet the eight singles players heading to Fort Worth”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). 22 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Sabalenka upsets Swiatek to reach WTA Finals championship match”. Women's Tennis Association. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]