National Bank Open 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
National Bank Open 2022
Ngày7–14 tháng 8
Lần thứ132 (nam) / 120 (nữ)
Thể loạiATP Tour Masters 1000 (nam)
WTA 1000 (nữ)
Bốc thăm56S / 28D
Tiền thưởng$6,573,785 (nam)
$2,697,250 (nữ)
Mặt sânCứng / ngoài trời
Địa điểmMontreal, Quebec, Canada (nam)
Toronto, Ontario, Canada (nữ)
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Đơn nữ
România Simona Halep
Đôi nam
Hà Lan Wesley Koolhof / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Đôi nữ
Hoa Kỳ Coco Gauff / Hoa Kỳ Jessica Pegula
← 2021 · Giải quần vợt Canada Mở rộng · 2023 →

Giải quần vợt Canada Mở rộng 2022 (còn được biết đến với National Bank Open presented by Rogers vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt thi đấu trên mặt sân cứng diễn ra từ ngày 7 đến ngày 14 tháng 8 năm 2022, và là một phần của US Open Series 2022. Giải đấu nam diễn ra tại Sân vận động IGA ở Montreal, và giải đấu nữ diễn ra tại Aviva Centre ở Toronto. Đây là lần thứ 132 giải đấu nam được tổ chức—là một giải Masters 1000 trong ATP Tour 2022, và lần thứ 120 giải đấu nữ được tổ chức—là một giải WTA 1000 trong WTA Tour 2022.[1][2]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q Q2 Q1
Đơn nam[3] 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
Đôi nam[3] 0
Đơn nữ[4] 900 585 350 190 105 60 1 30 20 1
Đôi nữ[4] 5

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Q2 Q1
Đơn nam $915,295 $499,830 $273,320 $149,085 $79,745 $42,760 $23,690 $12,135 $6,355
Đơn nữ $439,700 $259,100 $133,400 $61,300 $30,660 $17,445 $12,515 $7,345 $3,820
Đôi nam* $280,830 $152,550 $83,790 $46,230 $25,420 $13,870
Đôi nữ* $128,400 $72,170 $39,680 $20,010 $11,330 $7,600

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 1 tháng 8 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 8 tháng 8 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Daniil Medvedev 7,875 1,000 10 6,885 Vòng 2 thua trước Úc Nick Kyrgios
2 4 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 5,035 (0) 10 5,045 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
3 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,000 360 10 4,650 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper [Q]
4 7 Na Uy Casper Ruud 4,685 180 360 4,865 Bán kết thua trước Ba Lan Hubert Hurkacz [8]
5 8 Andrey Rublev 3,710 90 10 3,630 Vòng 2 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
6 9 Canada Félix Auger-Aliassime 3,490 (45) 180 3,625 Tứ kết thua trước Na Uy Casper Ruud [4]
7 12 Ý Jannik Sinner 2,895 10 90 2,975 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
8 10 Ba Lan Hubert Hurkacz 3,015 180 600 3,435 Chung kết thua trước Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
9 11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,985 10 90 3,065 Vòng 3 thua trước Canada Félix Auger-Aliassime [6]
10 13 Hoa Kỳ Taylor Fritz 2,860 (20) 90 2,930 Vòng 3 thua trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans
11 14 Ý Matteo Berrettini 2,430 (0) 10 2,440 Vòng 1 thua trước Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
12 15 Argentina Diego Schwartzman 2,245 90 45 2,200 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
13 16 Croatia Marin Čilić 2,085 45 90 2,130 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Tommy Paul
14 17 Hoa Kỳ Reilly Opelka 2,010 600 0 1,410 Rút lui do chấn thương gót chân
15 18 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,850 180 90 1,760 Vòng 3 thua trước Na Uy Casper Ruud [4]
16 19 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,775 10 45 1,810 Vòng 2 thua trước Úc Alex de Minaur
17 20 Pháp Gaël Monfils 1,615 180 90 1,525 Vòng 3 bỏ cuộc trước Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper [Q]

† Cột này hiển thị điểm của tay vợt từ giải đấu năm 2021 hoặc điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Chỉ điểm xếp hạng tính đến thứ hạng của tay vợt vào ngày 8 tháng 8 năm 2022, được hiển thị trong cột.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm sau Lý do rút lui
2 Đức Alexander Zverev 6,760 (0) 6,760 Chấn thương cổ chân phải
3 Tây Ban Nha Rafael Nadal[5] 5,620 (0) 5,620 Chấn thương bụng
6 Serbia Novak Djokovic[6] 4,770 (0) 4,770 Không đáp ứng yêu cầu tiêm chủng vắc-xin COVID-19 để nhập cảnh vào Canada

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Miễn đặc biệt:

Bảo toàn thứ hạng:

Thay thế:

Vượt qua vòng loại:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 3 1
 ESP Marcel Granollers  ARG Horacio Zeballos 7 2
 NED Wesley Koolhof  GBR Neal Skupski 11 3
 ESA Marcelo Arévalo  NED Jean-Julien Rojer 17 4
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 19 5
 GER Tim Pütz  NZL Michael Venus 21 6
 CRO Ivan Dodig  USA Austin Krajicek 35 7
 COL Juan Sebastián Cabal  COL Robert Farah 40 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 8 năm 2022.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Bảo toàn thứ hạng:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 1 tháng 8 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 8 tháng 8 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ (hoặc kết quả tốt nhất lần 16) Điểm thắng (hoặc kết quả tốt nhất lần 17) Điểm sau Thực trạng
1 1 Ba Lan Iga Świątek 8,396 (0) 105 8,501 Vòng 3 thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia
2 2 Estonia Anett Kontaveit 4,476 1 1 4,476 Vòng 2 thua trước Thụy Sĩ Jil Teichmann
3 4 Hy Lạp Maria Sakkari 4,190 105 105 4,190 Vòng 3 thua trước Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [14]
4 3 Tây Ban Nha Paula Badosa 4,190 60 (25) 4,155 Vòng 2 bỏ cuộc trước Kazakhstan Yulia Putintseva
5 5 Tunisia Ons Jabeur 4,010 190 (100) 3,920 Vòng 2 bỏ cuộc trước Trung Quốc Zheng Qinwen
6 6 Aryna Sabalenka 3,366 350 105 3,121 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Coco Gauff [10]
7 7 Hoa Kỳ Jessica Pegula 3,116 350 350 3,116 Bán kết thua trước România Simona Halep [15]
8 8 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 2,886 1 105 2,990 Vòng 3 thua trước Thụy Sĩ Belinda Bencic [12]
9 10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu 2,772 (31)§ 1 2,742 Vòng 1 thua trước Ý Camila Giorgi
10 11 Hoa Kỳ Coco Gauff 2,746 190 190 2,746 Tứ kết thua trước România Simona Halep [15]
11 9 Daria Kasatkina 2,800 60 (55) 2,795 Vòng 1 thua trước Canada Bianca Andreescu
12 12 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,635 (60) 190 2,765 Tứ kết thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia
13 13 Canada Leylah Fernandez 2,534 (25)§ 60 2,569 Vòng 2 thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia
14 14 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 2,532 585 350 2,297 Bán kết thua trước Brasil Beatriz Haddad Maia
15 15 România Simona Halep 2,415 (60) 900 3,255 Vô địch, đánh bại Brasil Beatriz Haddad Maia
16 16 Latvia Jeļena Ostapenko 2,302 1 60 2,361 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Alison Riske-Amritraj

† Điểm từ kết quả tốt nhất của lần 16 (điểm bảo vệ) hoặc kết quả tốt nhất của lần 17 (điểm thắng), vào ngày 8 tháng 8 năm 2022.
‡ Điểm từ giải WTA 1000 không Mandatory thứ hai tốt nhất của tay vợt, phải được tính vào xếp hạng của tay vợt.
§ Tay vợt có điểm bảo vệ từ một giải ITF (Landisville 2021 hoặc Vancouver 2019).

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm sau Lý do rút lui
17 Hoa Kỳ Danielle Collins 2,273 105 2,168 Chấn thương cổ

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
Veronika Kudermetova  BEL Elise Mertens 6 1
 CAN Gabriela Dabrowski  MEX Giuliana Olmos 17 2
 USA Coco Gauff  USA Jessica Pegula 18 3
 AUS Storm Sanders  CHN Zhang Shuai 22 4
 USA Desirae Krawczyk  NED Demi Schuurs 28 5
 UKR Lyudmyla Kichenok  LAT Jeļena Ostapenko 30 6
 BRA Beatriz Haddad Maia  CZE Barbora Krejčiková 32 7
 CHI Alexa Guarachi  SLO Andreja Klepač 43 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 1 tháng 8 năm 2022.

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ATP National Bank Open presented by Rogers Overview”. ATP.
  2. ^ “WTA National Bank Open presented by Rogers Overview”. Women's Tennis Association.
  3. ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ “Nadal pulls out of Montreal with abdominal issue”. tsn.ca. 5 tháng 8 năm 2022.
  6. ^ “Novak Djokovic withdraws from Montreal tournament due to COVID-19 vaccination status”. cbssports.com. 4 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]