National Bank Open 2023
National Bank Open 2023 | |
---|---|
Ngày | 7–13 tháng 8 |
Lần thứ | 133 (nam) / 121 (nữ) |
Thể loại | ATP Tour Masters 1000 (nam) WTA 1000 (nữ) |
Bốc thăm | 56S / 28D |
Tiền thưởng | $6,600,000 (nam) $2,788,468 (nữ) |
Mặt sân | Cứng / ngoài trời |
Địa điểm | Toronto, Ontario, Canada (nam) Montreal, Quebec, Canada (nữ) |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
Giải quần vợt Canada Mở rộng 2023 (còn được biết đến với National Bank Open presented by Rogers vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời diễn ra từ ngày 7–13 tháng 8 năm 2023. Giải đấu nam diễn ra tại Sân vận động Sobeys ở Toronto và giải đấu nữ diễn ra tại Sân vận động IGA ở Montreal. Đây là lần thứ 133 giải đấu nam được tổ chức—là một giải Masters 1000 trong ATP Tour 2023, và lần thứ 121 giải đấu nữ được tổ chức—là một giải WTA 1000 không Mandatory trong WTA Tour 2023.[1][2]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[3] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[3] | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ[4] | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ[4] | 5 | — | — | — | — |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam[5] | $1,019,335 | $556,630 | $304,375 | $166,020 | $88,805 | $47,620 | $26,380 | $13,515 | $7,080 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ[5] | $454,500 | $267,690 | $138,000 | $63,350 | $31,650 | $17,930 | $12,848 | $7,650 | $4,000 |
Đôi nam* | $312,740 | $169,880 | $93,310 | $51,470 | $28,310 | $13,510 | — | — | — |
Đôi nữ* | $133,840 | $75,286 | $40,432 | $20,914 | $11,850 | $7,900 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 31 tháng 7 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
9,225 | 10 | 180 | 9,395 | Tứ kết thua trước ![]() |
2 | 3 | ![]() |
6,360 | 10 | 180 | 6,530 | Tứ kết thua trước ![]() |
3 | 5 | ![]() |
4,985 | 360 | 90 | 4,715 | Vòng 3 thua trước ![]() |
4 | 4 | ![]() |
5,090 | 10 | 10 | 5,090 | Vòng 2 thua trước ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,825 | 45 | 10 | 4,790 | Vòng 2 thua trước ![]() |
6 | 7 | ![]() |
4,595 | 10 | 10 | 4,595 | Vòng 2 thua trước ![]() |
7 | 8 | ![]() |
3,815 | 90 | 1,000 | 4,725 | Vô địch, đánh bại ![]() |
8 | 9 | ![]() |
3,605 | 90 | 90 | 3,605 | Vòng 3 thua trước ![]() |
9 | 10 | ![]() |
3,085 | 45 | 10 | 3,050 | Vòng 1 thua trước ![]() |
10 | 12 | ![]() |
2,680 | 180 | 10 | 2,510 | Vòng 1 thua trước ![]() |
11 | 13 | ![]() |
2,505 | 90 | 10 | 2,425 | Vòng 1 thua trước ![]() |
12 | 14 | ![]() |
2,345 | 180 | 360 | 2,525 | Bán kết thua trước ![]() |
13 | 16 | ![]() |
2,265 | 0 | 45 | 2,310 | Vòng 2 thua trước ![]() |
14 | 15 | ![]() |
2,315 | 10 | 10 | 2,315 | Vòng 1 thua trước ![]() |
15 | 17 | ![]() |
2,195 | 600 | 90 | 1,685 | Vòng 3 thua trước ![]() |
16 | 19 | ![]() |
1,950 | (45)† | 90 | 1,995 | Vòng 3 thua trước ![]() |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
2 | ![]() |
8,795 | 0 | 8,795 | Mệt mỏi[6] |
11 | ![]() |
2,900 | 45 | 2,855 | Chấn thương |
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Diego Schwartzman
Matteo Arnaldi
Marcos Giron
Cristian Garín
Max Purcell
Taro Daniel
Thanasi Kokkinakis
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Roberto Bautista Agut → thay thế bởi
Grégoire Barrère
Pablo Carreño Busta → thay thế bởi
J. J. Wolf
Marin Čilić → thay thế bởi
Zhang Zhizhen
Grigor Dimitrov → thay thế bởi
Aleksandar Vukic
Novak Djokovic → thay thế bởi
Christopher Eubanks
Karen Khachanov → thay thế bởi
Aslan Karatsev
Nick Kyrgios → thay thế bởi
Emil Ruusuvuori
Denis Shapovalov → thay thế bởi
Mackenzie McDonald
Jan-Lennard Struff → thay thế bởi
Bernabé Zapata Miralles
Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Wesley Koolhof | ![]() |
Neal Skupski | 2 | 1 |
![]() |
Ivan Dodig | ![]() |
Austin Krajicek | 7 | 2 |
![]() |
Rajeev Ram | ![]() |
Joe Salisbury | 11 | 3 |
![]() |
Rohan Bopanna | ![]() |
Matthew Ebden | 19 | 4 |
![]() |
Hugo Nys | ![]() |
Jan Zieliński | 20 | 5 |
![]() |
Kevin Krawietz | ![]() |
Tim Pütz | 24 | 6 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Horacio Zeballos | 26 | 7 |
![]() |
Santiago González | ![]() |
Édouard Roger-Vasselin | 26 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 7 năm 2023.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Gabriel Diallo /
Alexis Galarneau
Nicolas Mahut /
Vasek Pospisil
Benjamin Sigouin /
Kelsey Stevenson
Thay thế:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Alejandro Davidovich Fokina /
Stefanos Tsitsipas → thay thế bởi
Peter Polansky /
Adil Shamasdin
Rinky Hijikata /
Jason Kubler → thay thế bởi
Tallon Griekspoor /
Jiří Lehečka
Sebastian Korda /
Frances Tiafoe → thay thế bởi
Sadio Doumbia /
Fabien Reboul
Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 31 tháng 7 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | ![]() |
9,490 | (110)† | 350 | 9,730 | Bán kết thua trước ![]() |
2 | 2 | ![]() |
8,746 | 105 | 105 | 8,746 | Vòng 3 thua trước ![]() |
3 | 4 | ![]() |
5,465 | 60 | 350 | 5,755 | Bán kết thua trước ![]() |
4 | 3 | ![]() |
5,480 | 350 | 900 | 6,030 | Vô địch, đánh bại ![]() |
5 | 6 | ![]() |
4,685 | (100)† | 1 | 4,685§ | Vòng 2 thua trước ![]() |
6 | 7 | ![]() |
3,760 | 190 | 190 | 3,760 | Tứ kết thua trước ![]() |
7 | 9 | ![]() |
3,341 | 1 | 105 | 3,445 | Vòng 3 thua trước ![]() |
8 | 8 | ![]() |
3,585 | 105 | (30)† | 3,510 | Vòng 2 thua trước ![]() |
9 | 10 | ![]() |
3,106 | 0 | 105 | 3,211 | Vòng 3 thua trước ![]() |
10 | 14 | ![]() |
2,600 | (55)† | 190 | 2,735 | Tứ kết thua trước ![]() |
11 | 12 | ![]() |
2,745 | 585 | 60 | 2,220 | Vòng 2 thua trước ![]() |
12 | 13 | ![]() |
2,605 | 190 | 190 | 2,605 | Tứ kết thua trước ![]() |
13 | 15 | ![]() |
2,580 | (100)† | 60 | 2,580§ | Vòng 2, rút lui do chấn thương cơ mông |
14 | 17 | ![]() |
2,333 | (15)‡ | 105 | 2,423 | Vòng 3 thua trước ![]() |
15 | 18 | ![]() |
2,220 | (60)† | 585 | 2,745 | Á quân, thua trước ![]() |
16 | 19 | ![]() |
2,176 | (1)† | 60 | 2,235 | Vòng 2, rút lui do chấn thương |
† Điểm từ kết quả tốt nhất của lần 16 (cho điểm bảo vệ) hoặc kết quả tốt nhất của lần 17 (cho điểm thắng), vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.
‡ Tay vợt có điểm bảo vệ từ một giải WTA 125 (Concord).
§ Không thay đổi điểm vì điểm từ giải đấu không được tính là một trong 16 kết quả tốt nhất của tay vợt.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
5 | ![]() |
4,747 | 1 | 4,746 | Chấn thương đầu gối[7] |
11 | ![]() |
2,840 | (30)† | 2,840§ | Chấn thương cổ chân |
16 | ![]() |
2,485 | (100)† | 2,485§ | Chấn thương hông |
† Điểm từ kết quả tốt nhất của lần 16.
§ Không thay đổi điểm vì điểm từ giải đấu năm 2022 không được tính vào xếp hạng của tay vợt vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Lesia Tsurenko
Alycia Parks
Danielle Collins
Camila Giorgi
Kayla Day
Peyton Stearns
Kimberly Birrell
Katie Boulter
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Paula Badosa → thay thế bởi
Magdalena Fręch
Ons Jabeur → thay thế bởi
Yulia Putintseva
Barbora Krejčíková → thay thế bởi
Lucia Bronzetti
Veronika Kudermetova → thay thế bởi
Lauren Davis
Lesia Tsurenko → thay thế bởi
Cristina Bucșa
Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Coco Gauff | ![]() |
Jessica Pegula | 7 | 1 |
![]() |
Storm Hunter | ![]() |
Elise Mertens | 11 | 2 |
![]() |
Kateřina Siniaková | ![]() |
Luisa Stefani | 15 | 3 |
![]() |
Nicole Melichar-Martinez | ![]() |
Ellen Perez | 17 | 4 |
![]() |
Desirae Krawczyk | ![]() |
Demi Schuurs | 23 | 5 |
![]() |
Lyudmyla Kichenok | ![]() |
Jeļena Ostapenko | 35 | 6 |
![]() |
Shuko Aoyama | ![]() |
Ena Shibahara | 40 | 7 |
![]() |
Chan Hao-ching | ![]() |
Giuliana Olmos | 40 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 31 tháng 7 năm 2023.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
Jennifer Brady /
Madison Keys → thay thế bởi
Magda Linette /
Bernarda Pera
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
Jannik Sinner đánh bại
Alex de Minaur, 6–4, 6–1
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Jessica Pegula đánh bại
Liudmila Samsonova, 6–1, 6–0
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
Marcelo Arévalo /
Jean-Julien Rojer đánh bại
Rajeev Ram /
Joe Salisbury, 6–3, 6–1
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Shuko Aoyama /
Ena Shibahara đánh bại
Desirae Krawczyk /
Demi Schuurs, 6–4, 4–6, [13–11]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “National Bank Open presented by Rogers Overview”. ATP.
- ^ “Omnium Banque Nationale presentee par Rogers Overview”. Women's Tennis Association.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ a b “2023 Canadian Open Montreal & Toronto ATP & WTA Prize Money & Points Overview”. tennis-infinity.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Novak Djokovic withdraws from Toronto tournament, opts for more rest after loss in Wimbledon final”. apnews.com. 23 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Tunisia's Ons Jabeur withdraws from Canada's National Bank Open due to knee injury”. cbc.ca. 25 tháng 7 năm 2023.