BOSS Open 2023 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BOSS Open 2023 - Đơn
BOSS Open 2023
Vô địchHoa Kỳ Frances Tiafoe
Á quânĐức Jan-Lennard Struff
Tỷ số chung cuộc4–6, 7–6(7–1), 7–6(10–8)
Chi tiết
Số tay vợt28 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2022 · Giải quần vợt Stuttgart Mở rộng · 2024 →

Frances Tiafoe là nhà vô địch, đánh bại Jan-Lennard Struff trong trận chung kết, 4–6, 7–6(7–1), 7–6(10–8). Đây là danh hiệu ATP Tour thứ 3, và là danh hiệu đầu tiên trên mặt sân cỏ của Tiafoe. Với chức vô địch, Tiafoe có lần đầu tiên trong sự nghiệp vào top 10 bảng xếp hạng ATP.

Matteo Berrettini là đương kim vô địch,[1] nhưng thua ở vòng 1 trước Lorenzo Sonego.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Vòng 2)
  2. Hoa Kỳ Taylor Fritz (Tứ kết)
  3. Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Vô địch)
  4. Ba Lan Hubert Hurkacz (Bán kết)
  5. Hoa Kỳ Tommy Paul (Vòng 2)
  6. Ý Lorenzo Musetti (Tứ kết)
  7. Ý Matteo Berrettini (Vòng 1)
  8. Úc Nick Kyrgios (Vòng 1)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
  Đức Jan-Lennard Struff 3 6 6
4 Ba Lan Hubert Hurkacz 6 3 3
Đức Jan-Lennard Struff 6 61 68
3 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 4 77 710
3 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 6 713
Q Hungary Márton Fucsovics 3 611

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1/WC Hy Lạp S Tsitsipas 68 6 5
Pháp R Gasquet 77 6 Pháp R Gasquet 710 2 7
Q Hoa Kỳ C Eubanks 62 4 Pháp R Gasquet 4 5
Trung Quốc Z Zhang 1 4 Đức J-L Struff 6 7
Đức J-L Struff 6 6 Đức J-L Struff 77 77
Pháp B Bonzi 3 4 5 Hoa Kỳ T Paul 64 65
5 Hoa Kỳ T Paul 6 6 Đức J-L Struff 3 6 6
4 Ba Lan H Hurkacz 6 3 3
4 Ba Lan H Hurkacz 4 77 77
WC Tây Ban Nha F López 65 3 Q Nhật Bản Y Watanuki 6 65 65
Q Nhật Bản Y Watanuki 77 6 4 Ba Lan H Hurkacz 6 6
Úc C O'Connell 6 6 Úc C O'Connell 4 4
Đức D Altmaier 3 1 Úc C O'Connell 77 6
Ý L Sonego 6 6 Ý L Sonego 65 3
7 Ý M Berrettini 1 2

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
6 Ý L Musetti 77 6
Q Croatia B Gojo 64 3 6 Ý L Musetti 6 6
Pháp G Barrère 6 6 Pháp G Barrère 3 3
WC Đức O Otte 4 3 6 Ý L Musetti 78 64 2
Hoa Kỳ M Giron 6 3 4 3 Hoa Kỳ F Tiafoe 66 77 6
Cộng hòa Séc J Lehečka 4 6 6 Cộng hòa Séc J Lehečka 62 4
3 Hoa Kỳ F Tiafoe 77 6
3 Hoa Kỳ F Tiafoe 6 713
8 Úc N Kyrgios 5 3 Q Hungary M Fucsovics 3 611
Trung Quốc Y Wu 7 6 Trung Quốc Y Wu 4 6 4
Canada D Shapovalov 6 3 4 Q Hungary M Fucsovics 6 4 6
Q Hungary M Fucsovics 3 6 6 Q Hungary M Fucsovics 6 7
Pháp C Moutet 60 710 5 2 Hoa Kỳ T Fritz 4 5
A Karatsev 77 68 7 A Karatsev 64 3
2 Hoa Kỳ T Fritz 77 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Hoa Kỳ Christopher Eubanks (Vượt qua vòng loại)
  2. Hungary Márton Fucsovics (Vượt qua vòng loại)
  3. Roman Safiullin (Vòng 1)
  4. Croatia Borna Gojo (Vượt qua vòng loại)
  5. Moldova Radu Albot (Vòng loại cuối cùng)
  6. Nhật Bản Yosuke Watanuki (Vượt qua vòng loại)
  7. Thụy Sĩ Antoine Bellier (Vòng loại cuối cùng)
  8. Thổ Nhĩ Kỳ Altuğ Çelikbilek (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Hoa Kỳ Christopher Eubanks 4 6 6
Alt Zimbabwe Benjamin Lock 6 4 2
1 Hoa Kỳ Christopher Eubanks 77 77
5 Moldova Radu Albot 65 63
Alt Pháp Hugo Gaston 2 0
5 Moldova Radu Albot 6 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Hungary Márton Fucsovics 6 6
  Đức Louis Wessels 3 1
2 Hungary Márton Fucsovics 6 6
8 Thổ Nhĩ Kỳ Altuğ Çelikbilek 4 4
Alt Đức Max Hans Rehberg 1 4
8 Thổ Nhĩ Kỳ Altuğ Çelikbilek 6 6

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Roman Safiullin 65 4
  Liban Benjamin Hassan 77 6
  Liban Benjamin Hassan 5 4
6 Nhật Bản Yosuke Watanuki 7 6
  Đức Henri Squire 6 5 3
6 Nhật Bản Yosuke Watanuki 4 7 6

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Croatia Borna Gojo 64 6 6
Alt Đức Mats Rosenkranz 77 4 4
4 Croatia Borna Gojo 5 77 6
7 Thụy Sĩ Antoine Bellier 7 62 4
  Ukraina Vladyslav Orlov 3 4
7 Thụy Sĩ Antoine Bellier 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Berrettini Marks Return To Tour With Stuttgart Title”. Association of Tennis Professionals. 12 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Sonego Ends Berrettini's Stuttgart Streak”. Association of Tennis Professionals. 12 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]