Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đôi nam nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đôi nam nữ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023
Vô địchNhật Bản Miyu Kato
Đức Tim Pütz
Á quânCanada Bianca Andreescu
New Zealand Michael Venus
Tỷ số chung cuộc4–6, 6–4, [10–6]
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại −45 45+ nữ
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2024 →

Miyu KatoTim Pütz là nhà vô địch, đánh bại Bianca AndreescuMichael Venus trong trận chung kết, 4–6, 6–4, [10–6].[1] Pütz trở thành nam tay vợt Đức đầu tiên vô địch nội dung đôi nam nữ; Venus trở thành tay vợt New Zealand đầu tiên vào trận chung kết.

Ena ShibaharaWesley Koolhof là đương kim vô địch,[2] nhưng Koolhof chọn không tham dự. Shibahara đánh cặp với Jackson Withrow, nhưng thua ở vòng 1 trước Lyudmyla KichenokMatthew Ebden.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
  Nhật Bản Miyu Kato
Đức Tim Pütz
7 6
Indonesia Aldila Sutjiadi
Hà Lan Matwé Middelkoop
5 0
  Nhật Bản Miyu Kato
Đức Tim Pütz
4 6 [10]
Alt Canada Bianca Andreescu
New Zealand Michael Venus
6 4 [6]
Alt Canada Bianca Andreescu
New Zealand Michael Venus
77 77
Canada Gabriela Dabrowski
Hoa Kỳ Nathaniel Lammons
65 64

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Hoa Kỳ J Pegula
Hoa Kỳ A Krajicek
7 3 [7]
WC Pháp E Lechemia
Pháp A Olivetti
5 6 [10] WC Pháp E Lechemia
Pháp A Olivetti
4 4
WC Pháp C Burel
Pháp H Gaston
3 2 Nhật Bản M Kato
Đức T Pütz
6 6
Nhật Bản M Kato
Đức T Pütz
6 6 Nhật Bản M Kato
Đức T Pütz
77 6
Brasil L Stefani
Brasil R Matos
6 65 [15] Brasil L Stefani
Brasil R Matos
65 2
WC Pháp D Parry
Pháp H Mayot
3 77 [13] Brasil L Stefani
Brasil R Matos
6 6
WC Pháp A Cornet
Pháp É Roger-Vasselin
5 6 [6] 8 Trung Quốc S Zhang
Croatia I Dodig
2 2
8 Trung Quốc S Zhang
Croatia I Dodig
7 3 [10] Nhật Bản M Kato
Đức T Pütz
7 6
3 México G Olmos
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
6 6 Indonesia A Sutjiadi
Hà Lan M Middelkoop
5 0
Kazakhstan A Danilina
México S González
3 2 3 México G Olmos
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
2 67
Indonesia A Sutjiadi
Hà Lan M Middelkoop
6 6 Indonesia A Sutjiadi
Hà Lan M Middelkoop
6 79
Đài Bắc Trung Hoa L Chan
Monaco H Nys
3 3 Indonesia A Sutjiadi
Hà Lan M Middelkoop
7 6
PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Pháp N Mahut
6 1 [14] Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Pháp F Martin
5 2
Latvia J Ostapenko
Tây Ban Nha D Vega Hernández
4 6 [12] PR Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh
Pháp N Mahut
4 6 [6]
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Pháp F Martin
6 6 Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
Pháp F Martin
6 3 [10]
6 Úc E Perez
Ba Lan J Zieliński
2 2

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Ukraina M Kostyuk
El Salvador M Arévalo
6 6
V Zvonareva
Argentina A Molteni
2 4 7 Ukraina M Kostyuk
El Salvador M Arévalo
6 5 [12]
WC Pháp L Jeanjean
Pháp J Eysseric
3 2 Úc S Hunter
Úc J Peers
4 7 [10]
Úc S Hunter
Úc J Peers
6 6 7 Ukraina M Kostyuk
El Salvador M Arévalo
5 6 [6]
Hoa Kỳ N Melichar-Martinez
Đức K Krawietz
6 1 [8] Alt Canada B Andreescu
New Zealand M Venus
7 3 [10]
Alt Canada B Andreescu
New Zealand M Venus
2 6 [10] Alt Canada B Andreescu
New Zealand M Venus
6 4 [10]
PR Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Croatia M Pavić
6 6 PR Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Croatia M Pavić
4 6 [8]
4 Hà Lan D Schuurs
Hà Lan J-J Rojer
3 4 Alt Canada B Andreescu
New Zealand M Venus
77 77
5 Ukraina L Kichenok
Úc M Ebden
6 3 [10] Canada G Dabrowski
Hoa Kỳ N Lammons
65 64
Nhật Bản E Shibahara
Hoa Kỳ J Withrow
4 6 [5] 5 Ukraina L Kichenok
Úc M Ebden
5 3
WC Pháp E Cascino
Pháp D Added
3 4 Hoa Kỳ A Muhammad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
7 6
Hoa Kỳ A Muhammad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
6 6 Hoa Kỳ A Muhammad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
5 77 [9]
Canada G Dabrowski
Hoa Kỳ N Lammons
63 6 [10] Canada G Dabrowski
Hoa Kỳ N Lammons
7 62 [11]
WC Pháp C Paquet
Pháp L Pouille
77 2 [8] Canada G Dabrowski
Hoa Kỳ N Lammons
w/o
Hoa Kỳ T Townsend
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
6 7 Hoa Kỳ T Townsend
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
2 Hoa Kỳ D Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Salisbury
2 5

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Miyu Kato, Tim Puetz win mixed doubles title at Roland Garros”. WTA Tennis. 8 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Shibahara and Koolhof win mixed doubles title in historic French Open final”. wtatennis.com. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải đôi nam nữ Giải quần vợt Pháp Mở rộng Bản mẫu:Vô địch đôi nam nữ Pháp Mở rộng