Libéma Open 2023 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Libéma Open 2023 - Đơn nữ
Libéma Open 2023
Vô địch Ekaterina Alexandrova
Á quân Veronika Kudermetova
Tỷ số chung cuộc4–6, 6–4, 7–6(7–3)
Chi tiết
Số tay vợt32 (6 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2022 · Libéma Open · 2024 →

Ekaterina Alexandrova là đương kim vô địch[1] và bảo vệ thành công danh hiệu, đánh bại Veronika Kudermetova trong trận chung kết, 4–6, 6–4, 7–6(7–3). Alexandrova trở thành tay vợt đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu tại 's-Hertogenbosch sau Tamarine Tanasugarn vào năm 2009. Ngoài ra, cô cũng trở thành tay vợt đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu trên mặt sân cỏ ở một giải đấu WTA Tour sau Petra Kvitová tại Birmingham Classic 2018.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Veronika Kudermetova (Chung kết)
  2. Liudmila Samsonova (Tứ kết, bỏ cuộc)
  3. Victoria Azarenka (Vòng 2)
  4. Ekaterina Alexandrova (Vô địch)
  5. Bỉ Elise Mertens (Rút lui)
  6. Canada Bianca Andreescu (Vòng 2)
  7. Aliaksandra Sasnovich (Bán kết)
  8. Hoa Kỳ Caty McNally (Vòng 2)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
1 Veronika Kudermetova 6 6
  Slovakia Viktória Hrunčáková 3 2
1 Veronika Kudermetova 6 4 63
4 Ekaterina Alexandrova 4 6 77
4 Ekaterina Alexandrova 6 77
7 Aliaksandra Sasnovich 1 61

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 V Kudermetova 6 3
Hoa Kỳ A Riske-Amritraj 3 0r 1 V Kudermetova 6 6
Bỉ Y Bonaventure 63 64 Q Canada C Zhao 1 3
Q Canada C Zhao 77 77 1 V Kudermetova 6 6
WC Thụy Sĩ C Naef 3 77 6 WC Thụy Sĩ C Naef 3 2
WC Hoa Kỳ V Williams 6 63 2 WC Thụy Sĩ C Naef 3 6 6
Hoa Kỳ K Volynets 2 1 8 Hoa Kỳ C McNally 6 4 3
8 Hoa Kỳ C McNally 6 6 1 V Kudermetova 6 6
3 V Azarenka 77 6 Slovakia V Hrunčáková 3 2
Q Serbia N Stevanović 65 3 3 V Azarenka 3 2
Thụy Điển R Peterson 1 2 Hoa Kỳ A Krueger 6 6
Hoa Kỳ A Krueger 6 6 Hoa Kỳ A Krueger 4 4
Q Thụy Sĩ S Bandecchi 4 2 Slovakia V Hrunčáková 6 6
Slovakia V Hrunčáková 6 6 Slovakia V Hrunčáková 78 6
Q Thổ Nhĩ Kỳ Z Sönmez 4 4 6 Canada B Andreescu 66 3
6 Canada B Andreescu 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
LL Hoa Kỳ S Vickery 6 6
LL Úc P Hon 3 0 LL Hoa Kỳ S Vickery 4 4
Q Hoa Kỳ E Bektas 7 77 Q Hoa Kỳ E Bektas 6 6
Hungary D Gálfi 5 61 Q Hoa Kỳ E Bektas 4 4
WC Hà Lan L Pattinama Kerkhove 1 4 4 E Alexandrova 6 6
Úc K Birrell 6 6 Úc K Birrell 4 63
PR E Rodina 3 4 4 E Alexandrova 6 77
4 E Alexandrova 6 6 4 E Alexandrova 6 77
7 A Sasnovich 6 6 7 A Sasnovich 1 61
Ý L Stefanini 0 3 7 A Sasnovich 6 4 6
Bỉ G Minnen 7 4 6 Bỉ G Minnen 2 6 3
Pháp J Ponchet 5 6 2 7 A Sasnovich 77 3
P Kudermetova 6 6 2 L Samsonova 64 1r
Trung Quốc Y Yuan 4 3 P Kudermetova 4 1
Q Đức L Papadakis 5 77 63 2 L Samsonova 6 6
2 L Samsonova 7 65 77

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Úc Priscilla Hon (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  2. Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe (Vòng 1)
  3. Hoa Kỳ Sachia Vickery (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  4. Canada Carol Zhao (Vượt qua vòng loại)
  5. Hoa Kỳ Emina Bektas (Vượt qua vòng loại)
  6. Nhật Bản Mai Hontama (Vòng loại cuối cùng)
  7. Bỉ Magali Kempen (Vòng 1)
  8. Slovenia Dalila Jakupović (Vòng 1)
  9. Ấn Độ Ankita Raina (Vòng loại cuối cùng)
  10. Serbia Natalija Stevanović (Vượt qua vòng loại)
  11. Kristina Dmitruk (Vòng loại cuối cùng)
  12. Thổ Nhĩ Kỳ Zeynep Sönmez (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Úc Priscilla Hon 6 6
WC Hà Lan Anouk Koevermans 0 3
1 Úc Priscilla Hon 6 2 64
10 Serbia Natalija Stevanović 4 6 77
  Hà Lan Eva Vedder 7 2 3
10 Serbia Natalija Stevanović 5 6 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 3 2
  Đức Lena Papadakis 6 6
  Đức Lena Papadakis 6 3 6
WC Úc Taylah Preston 0 6 4
WC Úc Taylah Preston 6 2 77
8 Slovenia Dalila Jakupović 4 6 65

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Hoa Kỳ Sachia Vickery 6 6
  Cộng hòa Séc Jesika Malečková 1 4
3 Hoa Kỳ Sachia Vickery 62 6 2
12 Thổ Nhĩ Kỳ Zeynep Sönmez 77 0 6
  Ekaterina Makarova 64 2
12 Thổ Nhĩ Kỳ Zeynep Sönmez 77 6

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Canada Carol Zhao 6 6
  Hà Lan Lexie Stevens 1 4
4 Canada Carol Zhao 6 6
11 Kristina Dmitruk 1 3
  Đức Sabine Lisicki 3 4
11 Kristina Dmitruk 6 6

Vòng loại thứ 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Hoa Kỳ Emina Bektas 7 6
  Nhật Bản Miyu Kato 5 3
5 Hoa Kỳ Emina Bektas 6 5 6
9 Ấn Độ Ankita Raina 3 7 3
  Úc Ellen Perez 3 5
9 Ấn Độ Ankita Raina 6 7

Vòng loại thứ 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Nhật Bản Mai Hontama 6 6
WC Hà Lan Jasmijn Gimbrère 1 4
6 Nhật Bản Mai Hontama 3 6 5
  Thụy Sĩ Susan Bandecchi 6 3 7
  Thụy Sĩ Susan Bandecchi 65 77 6
7/WC Bỉ Magali Kempen 77 61 4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Alexandrova routs Sabalenka to win 's-Hertogenbosch”. Women's Tennis Association. 12 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]