Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2023 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2023 - Đơn nữ
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2023
Vô địchHoa Kỳ Coco Gauff
Á quân Aryna Sabalenka
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–3, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2024 →

Coco Gauff là nhà vô địch, đánh bại Aryna Sabalenka trong trận chung kết, 2–6, 6–3, 6–2.[1] Đây là danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên của Gauff. Gauff trở thành tay vợt thanh thiếu niên Hoa Kỳ đầu tiên vô địch giải đấu sau Serena Williams vào năm 1999.[2] Sabalenka trở thành tay vợt nữ đầu tiên sau Williams vào năm 2016 vào vòng bán kết ở cả bốn giải Grand Slam trong một mùa giải.[3]

Iga Świątek là đương kim vô địch,[4] nhưng thua ở vòng 4 trước Jeļena Ostapenko.[5] Trận thua của cô đã đảm bảo có một tay vợt lần đầu tiên vô địch Mỹ Mở rộng. Świątek và Sabalenka cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA. Với việc Świątek bị loại ở vòng 4, Sabalenka có lần đầu tiên trong sự nghiệp lên vị trí số 1 khi giải đấu kết thúc.[5]

Trận đấu vòng 3 giữa Caroline Wozniacki, xếp hạng 623, và Jennifer Brady, xếp hạng 433,[6] who were both playing their first majors in more than two years, là trận đấu vòng 3 đầu tiên ở bất kỳ một giải Grand Slam giữa hai tay vợt xếp hạng ngoài top 300 ở bảng xếp hạng đơn, nam hoặc nữ.

Đây là giải Grand Slam đầu tiên sau Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 cả 8 tay vợt vào vòng tứ kết đều được xếp loại hạt giống. Sorana Cîrstea có lần đầu tiên vào vòng tứ kết Mỹ Mở rộng sau 15 lần tham dự, một kỷ lục trong Kỷ nguyên Mở cùng với Nathalie Tauziat. Đây là lần thứ hai Cîrstea vào vòng tứ kết Grand Slam sau 14 năm kể từ lần đầu tiên tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2009, đứng thứ hai chỉ sau Mirjana Lučić-Baroni với khoảng cách gần 18 năm giữa các lần vào vòng tứ kết Grand Slam.[7]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 4)
02.   Aryna Sabalenka (Chung kết)
03.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Vòng 4)
04.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
05.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 4)
06.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vô địch)
07.   Pháp Caroline Garcia (Vòng 1)
08.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
09.   Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Tứ kết)
10.   Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Bán kết)
11.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 2)
12.   Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 1)
13.   Daria Kasatkina (Vòng 4)
14.   Liudmila Samsonova (Vòng 3)
15.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 4)
16.   Veronika Kudermetova (Vòng 1)
17.   Hoa Kỳ Madison Keys (Bán kết)
18.   Victoria Azarenka (Vòng 2)
19.   Brasil Beatriz Haddad Maia (Vòng 2)
20.   Latvia Jeļena Ostapenko (Tứ kết)
21.   Croatia Donna Vekić (Vòng 1)
22.   Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
23.   Trung Quốc Zheng Qinwen (Tứ kết)
24.   Ba Lan Magda Linette (Vòng 2)
25.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
26.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 3)
27.   Anastasia Potapova (Vòng 1)
28.   Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 1)
29.   Ý Elisabetta Cocciaretto (Vòng 1)
30.   România Sorana Cîrstea (Tứ kết)
31.   Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vòng 3)
32.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
20 Latvia Jeļena Ostapenko 0 2
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 6 7
10 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 4 5
30 România Sorana Cîrstea 0 3
10 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 6 6
6 Hoa Kỳ Coco Gauff 2 6 6
2 Aryna Sabalenka 6 3 2
9 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 1 4
17 Hoa Kỳ Madison Keys 6 6
17 Hoa Kỳ Madison Keys 6 61 65
2 Aryna Sabalenka 0 77 710
23 Trung Quốc Zheng Qinwen 1 4
2 Aryna Sabalenka 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Ba Lan I Świątek 6 6
Thụy Điển R Peterson 0 1 1 Ba Lan I Świątek 6 6
WC Hoa Kỳ C Ngounoue 0 2 PR Úc D Saville 3 4
PR Úc D Saville 6 6 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 6 Q Slovenia K Juvan 0 1
Montenegro D Kovinić 2 2 Hoa Kỳ L Davis 77 4 3
Q Slovenia K Juvan 6 7 Q Slovenia K Juvan 63 6 6
29 Ý E Cocciaretto 2 5 1 Ba Lan I Świątek 6 3 1
20 Latvia J Ostapenko 6 4 6 20 Latvia J Ostapenko 3 6 6
Ý J Paolini 2 6 1 20 Latvia J Ostapenko 6 5 7
Pháp A Cornet 2 6 4 E Avanesyan 3 7 5
E Avanesyan 6 1 6 20 Latvia J Ostapenko 4 6 6
LL Slovakia V Hrunčáková 6 3 66 Hoa Kỳ B Pera 6 3 3
Trung Quốc Xiy Wang 4 6 710 Trung Quốc Xiy Wang 6 65 2
Hoa Kỳ B Pera 7 6 Hoa Kỳ B Pera 3 77 6
16 V Kudermetova 5 4

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 77
Tây Ban Nha C Bucșa 1 65 11 Cộng hòa Séc P Kvitová 5 65
Q T Prozorova 3 2 WC Đan Mạch C Wozniacki 7 77
WC Đan Mạch C Wozniacki 6 6 WC Đan Mạch C Wozniacki 4 6 6
LL Úc K Birrell 3 64 PR Hoa Kỳ J Brady 6 3 1
PR Hoa Kỳ J Brady 6 77 PR Hoa Kỳ J Brady 6 2 6
A Sasnovich 3 1 24 Ba Lan M Linette 1 6 2
24 Ba Lan M Linette 6 6 WC Đan Mạch C Wozniacki 3 6 1
32 Bỉ E Mertens 3 6 710 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 3 6
Q Thụy Điển M Björklund 6 3 63 32 Bỉ E Mertens 3 79 6
Hoa Kỳ D Collins 6 6 Hoa Kỳ D Collins 6 67 1
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 2 0 32 Bỉ E Mertens 6 3 0
Q Úc O Gadecki 6 3 4 6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6
M Andreeva 1 6 6 M Andreeva 3 2
Q Đức L Siegemund 6 2 4 6 Hoa Kỳ C Gauff 6 6
6 Hoa Kỳ C Gauff 3 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Kazakhstan E Rybakina 6 6
Ukraina M Kostyuk 2 1 4 Kazakhstan E Rybakina w/o
Hungary P Udvardy 6 2 4 Úc A Tomljanović
Úc A Tomljanović 3 6 6 4 Kazakhstan E Rybakina 3 78 4
A Kalinskaya 6 6 30 România S Cîrstea 6 66 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 4 2 A Kalinskaya 3 4
WC Hoa Kỳ K Day 2 3 30 România S Cîrstea 6 6
30 România S Cîrstea 6 6 30 România S Cîrstea 6 6
18 V Azarenka 6 6 15 Thụy Sĩ B Bencic 3 3
WC Pháp F Ferro 1 2 18 V Azarenka 3 3
Trung Quốc L Zhu 6 7 Trung Quốc L Zhu 6 6
Ai Cập M Sherif 3 5 Trung Quốc L Zhu 61 6 3
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki 6 6 15 Thụy Sĩ B Bencic 77 2 6
PR M Betova 3 3 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Y Miyazaki 3 3
K Rakhimova 2 4 15 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
15 Thụy Sĩ B Bencic 6 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Cộng hòa Séc K Muchová 6 6
WC Úc S Hunter 4 0 10 Cộng hòa Séc K Muchová 6 6
Ba Lan M Fręch 712 1 6 Ba Lan M Fręch 3 3
Hoa Kỳ E Navarro 610 6 2 10 Cộng hòa Séc K Muchová 77 6
Pháp V Gracheva 4 2 Hoa Kỳ T Townsend 60 3
Hoa Kỳ T Townsend 6 6 Hoa Kỳ T Townsend 77 7
Hoa Kỳ S Stephens 2 7 4 19 Brasil B Haddad Maia 61 5
19 Brasil B Haddad Maia 6 5 6 10 Cộng hòa Séc K Muchová 6 5 6
28 Ukraina A Kalinina 4 5 Trung Quốc Xin Wang 3 7 1
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 7 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 7 3 4
Q Hoa Kỳ K Volynets 3 4 Trung Quốc Xin Wang 5 6 6
Trung Quốc Xin Wang 6 6 Trung Quốc Xin Wang 4 6 6
Slovakia AK Schmiedlová 6 3 6 Slovakia AK Schmiedlová 6 3 2
Ukraina K Baindl 4 6 3 Slovakia AK Schmiedlová 77 6
Tây Ban Nha R Masarova 6 6 Tây Ban Nha R Masarova 60 2
8 Hy Lạp M Sakkari 4 4

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Pháp C Garcia 4 1
Q Trung Quốc Y Wang 6 6 Q Trung Quốc Y Wang 7 1 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 5 6 6
Pháp D Parry 4 0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 4 3
Hoa Kỳ P Stearns 6 6 Hoa Kỳ P Stearns 6 6
Bulgaria V Tomova 3 4 Hoa Kỳ P Stearns 6 6
Đan Mạch C Tauson 77 3 6 Đan Mạch C Tauson 3 0
27 A Potapova 64 6 3 Hoa Kỳ P Stearns 77 3 2
22 E Alexandrova 77 5 6 9 Cộng hòa Séc M Vondroušová 63 6 6
Canada L Fernandez 64 7 4 22 E Alexandrova 6 6
Q Pháp E Jacquemot 5 6 1 Ukraina L Tsurenko 1 3
Ukraina L Tsurenko 7 3 6 22 E Alexandrova 2 1
Ý M Trevisan 0 77 710 9 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 6 60 68 Ý M Trevisan 2 2
Q Hàn Quốc N-l Han 3 0 9 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6
9 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 L Samsonova 77 6
Hoa Kỳ C Liu 63 3 14 L Samsonova 6 6
România I-C Begu 3 2 Đức T Korpatsch 3 3
Đức T Korpatsch 6 6 14 L Samsonova 7 2 2
LL Bỉ Y Wickmayer 6 6 17 Hoa Kỳ M Keys 5 6 6
Q V Zvonareva 4 4 LL Bỉ Y Wickmayer 1 2
Hà Lan A Rus 2 4 17 Hoa Kỳ M Keys 6 6
17 Hoa Kỳ M Keys 6 6 17 Hoa Kỳ M Keys 6 6
26 Ukraina E Svitolina 6 6 3 Hoa Kỳ J Pegula 1 3
Đức A-L Friedsam 3 1 26 Ukraina E Svitolina 5 6 6
A Pavlyuchenkova 6 6 A Pavlyuchenkova 7 4 4
Q Hoa Kỳ F Crawley 2 4 26 Ukraina E Svitolina 4 6 2
PR România PM Țig 78 77 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 4 6
Canada R Marino 66 61 PR România PM Țig 3 1
Ý C Giorgi 2 2 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
3 Hoa Kỳ J Pegula 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Tunisia O Jabeur 7 77
Colombia C Osorio 5 64 5 Tunisia O Jabeur 79 4 6
Cộng hòa Séc L Nosková 6 6 Cộng hòa Séc L Nosková 67 6 3
Hoa Kỳ M Brengle 2 1 5 Tunisia O Jabeur 5 77 6
Đức T Maria 2 1 31 Cộng hòa Séc M Bouzková 7 65 3
Croatia P Martić 6 6 Croatia P Martić 1 2
WC Hoa Kỳ A Krueger 5 4 31 Cộng hòa Séc M Bouzková 6 6
31 Cộng hòa Séc M Bouzková 7 6 5 Tunisia O Jabeur 2 4
23 Trung Quốc Q Zheng 6 6 23 Trung Quốc Q Zheng 6 6
Argentina N Podoroska 1 0 23 Trung Quốc Q Zheng 6 3 6
PR Cộng hòa Séc B Strýcová 4 4 Estonia K Kanepi 2 6 2
Estonia K Kanepi 6 6 23 Trung Quốc Q Zheng 6 4 6
WC Hoa Kỳ R Montgomery 2 1 Ý L Bronzetti 3 6 4
Q Đức E Lys 6 6 Q Đức E Lys 3 2
Ý L Bronzetti 6 77 Ý L Bronzetti 6 6
12 Cộng hòa Séc B Krejčíková 4 63

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
13 D Kasatkina 2 6 6
Hoa Kỳ A Parks 6 4 2 13 D Kasatkina 2 6 6
România A Bogdan 62 4 Hoa Kỳ S Kenin 6 4 4
Hoa Kỳ S Kenin 77 6 13 D Kasatkina 6 6
Q Bỉ G Minnen 6 6 Q Bỉ G Minnen 3 4
WC Hoa Kỳ V Williams 1 1 Q Bỉ G Minnen 6 4 6
Q Hoa Kỳ S Vickery 2 7 6 Q Hoa Kỳ S Vickery 3 6 4
21 Croatia D Vekić 6 5 2 13 D Kasatkina 1 3
25 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6 2 A Sabalenka 6 6
Q România E-G Ruse 1 4 25 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 4 2
Hoa Kỳ C Dolehide 4 3 Pháp C Burel 6 6
Pháp C Burel 6 6 Pháp C Burel 1 1
A Blinkova 3 4 2 A Sabalenka 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Burrage 3 2
Bỉ M Zanevska 3 2 2 A Sabalenka 6 6
2 A Sabalenka 6 6

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[8][sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

† – không có trong danh sách tham dự
‡ – rút lui khỏi danh sách tham dự

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Coco Gauff battles back to stun Aryna Sabalenka and claim US Open title”. Guardian. 10 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  2. ^ “Stat of the Day: Coco Gauff becomes youngest American woman to win US Open since Serena Williams”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ Berkok, John (11 tháng 9 năm 2023). “Ranking Reaction: Djokovic and Sabalenka ascend to No. 1, Coco rises to No. 3”. Tennis.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ Carayol, Tumaini (10 tháng 9 năm 2022). “Iga Swiatek holds off Ons Jabeur rally to win US Open women's singles”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ a b Carayol, Tumaini (4 tháng 9 năm 2023). “Iga Swiatek's US Open title defence ended by Jelena Ostapenko”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
  6. ^ Drucker, Joel (1 tháng 9 năm 2023). “Caroline Wozniacki bests Jennifer Brady in US Open battle of players on the comeback trail”. Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ “Karolina Muchova routs Sorana Cirstea, makes first US Open semifinal”.
  8. ^ “Venus Williams, Wozniacki lead US Open wild cards”. WTA. 16 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023.
  9. ^ Kapetanakis, Arthur (29 tháng 6 năm 2023). “Caroline Wozniacki to receive 2023 US Open wild card”. United States Tennis Association. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2024 - Đơn nữ