Bad Homburg Open 2023 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bad Homburg Open 2023 - Đơn
Bad Homburg Open 2023
Vô địchCộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Á quânÝ Lucia Bronzetti
Tỷ số chung cuộc6–2, 7–6(7–5)
Chi tiết
Số tay vợt32 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2022 · Bad Homburg Open · 2024 →

Kateřina Siniaková là nhà vô địch, đánh bại Lucia Bronzetti trong trận chung kết, 6–2, 7–6(7–5). Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 4 của Siniaková.

Caroline Garcia là đương kim vô địch,[1] nhưng chọn tham dự ở Eastbourne.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Ba Lan Iga Świątek (Bán kết, rút lui)
  2. Liudmila Samsonova (Tứ kết)
  3. Croatia Donna Vekić (Rút lui)
  4. Ai Cập Mayar Sherif (Vòng 2)
  5. Canada Bianca Andreescu (Vòng 2)
  6. Trung Quốc Zhu Lin (Rút lui)
  7. Ý Elisabetta Cocciaretto (Vòng 1)
  8. Pháp Varvara Gracheva (Tứ kết)
  9. Anna Blinkova (Tứ kết)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
1 Ba Lan Iga Świątek
  Ý Lucia Bronzetti w/o
Ý Lucia Bronzetti 2 65
  Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6 77
Alt Hoa Kỳ Emma Navarro 2 2
  Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Ba Lan I Świątek 5 6 6
Đức T Maria 7 2 0 1 Ba Lan I Świątek 6 6
Q Thụy Sĩ J Teichmann 3 6 6 Q Thụy Sĩ J Teichmann 3 1
Q Hoa Kỳ C Liu 6 3 4 1 Ba Lan I Świątek 6 6
LL Đức L Papadakis 0 1 9 A Blinkova 3 2
Canada L Fernandez 6 6 Canada L Fernandez 5 2
WC Đức S Lisicki 6 1 5 9 A Blinkova 7 6
9 A Blinkova 3 6 7 1 Ba Lan I Świątek
4 Ai Cập M Sherif 4 6 7 Ý L Bronzetti w/o
WC Đức A-L Friedsam 6 4 5 4 Ai Cập M Sherif 6 62 3
Ý L Bronzetti 6 6 Ý L Bronzetti 1 77 6
Áo J Grabher 4 1 Ý L Bronzetti 6 6
Q Bỉ M Zanevska 2 3 8 Pháp V Gracheva 4 3
Ý S Errani 6 6 Ý S Errani 2 5
PR România J Cristian 2 1 8 Pháp V Gracheva 6 7
8 Pháp V Gracheva 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
5 Canada B Andreescu 6 3 7
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Kartal 2 6 5 5 Canada B Andreescu 3 2
A Sasnovich 3 2 Tây Ban Nha R Masarova 6 6
Tây Ban Nha R Masarova 6 6 Tây Ban Nha R Masarova 77 1r
Ý M Trevisan 4 2 Alt Hoa Kỳ E Navarro 62 1
Pháp A Cornet 6 6 Pháp A Cornet 5 66
Alt Hoa Kỳ E Navarro 6 6 Alt Hoa Kỳ E Navarro 7 78
LL Argentina N Podoroska 2 0 Alt Hoa Kỳ E Navarro 2 2
7 Ý E Cocciaretto 3 4 Cộng hòa Séc K Siniaková 6 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 6 6 Cộng hòa Séc K Siniaková 6 6
LL Hoa Kỳ K Volynets 0 4 PR E Rodina 2 4
PR E Rodina 6 6 Cộng hòa Séc K Siniaková 7 4 6
Cộng hòa Séc L Nosková 6 7 2 L Samsonova 5 6 2
Q Ukraina K Baindl 2 5 Cộng hòa Séc L Nosková 4 77 3
Bulgaria V Tomova 1 4 2 L Samsonova 6 64 6
2 L Samsonova 6 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Argentina Nadia Podoroska (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  2. Ukraina Kateryna Baindl (Vượt qua vòng loại)
  3. Bỉ Maryna Zanevska (Vượt qua vòng loại)
  4. Hoa Kỳ Claire Liu (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại cuối cùng
     
1 Argentina Nadia Podoroska 5 3
  Thụy Sĩ Jil Teichmann 7 6

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại cuối cùng
     
2 Ukraina Kateryna Baindl 6 0 6
  Hoa Kỳ Katie Volynets 2 6 4

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại cuối cùng
     
3 Bỉ Maryna Zanevska 77 3 6
WC Đức Lena Papadakis 65 6 3

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại cuối cùng
     
4 Hoa Kỳ Claire Liu 77 77
WC Đức Mara Guth 61 61

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Garcia rallies past Andreescu for Bad Homburg title”. Women's Tennis Association. 25 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Garcia, Kasatkina line up quarterfinal meeting in Eastbourne”. Women's Tennis Association. 28 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]