Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marin Čilić (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1988) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Croatia. Thành tích cao nhất của Marin Cilic tính đến thời điểm này là chức vô địch Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2014 sau khi đánh bại tay vợt người Nhật Bản Nishikori Kei trong trận chung kết sau 3 set với các tỷ số 6-3, 6-3, 6-3
Marin Cilc sinh ra trong một gia đình Croatia và Bosnia và Herzegovina.Anh bắt đầu chơi giải trẻ của ITF từ năm 2004.Vào năm 2005 anh đã vô địch giải trẻ giải Pháp mở rộng sau khi đánh bại Andy Murray tại bán kết và Antal van der Duim tại chung kết. Cho đến nay thành tích đáng tự hào nhất của anh là chức vô địch Giải quần vợt Mỹ mở rộng 2014 và đây cũng là danh hiệu Grand Slam đầu tiên của anh trong sự nghiệp
Outcome
|
Year
|
Championship
|
Surface
|
Opponent in the final
|
Score in the final
|
Vô địch |
2014 |
US Open |
Hard |
Kei Nishikori |
6–3, 6–3, 6–3
|
Singles: 22 (13 titles, 9 runners-up)[sửa | sửa mã nguồn]
Legend
|
Grand Slam (1–0)
|
ATP World Tour Finals (0–0)
|
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
|
ATP World Tour 500 series (0–3)
|
ATP World Tour 250 series (12–6)
|
|
Têns by Surface
|
Cứng (11–5)
|
Đất nện (1–3)
|
Cỏ (1–1)
|
Thảm (0–0)
|
|
Têns by setting
|
Indoor (6–3)
|
Outdoor (7–6)
|
|
Outcome
|
No.
|
Date
|
Tournament
|
Surface
|
Opponent in the final
|
Score in the final
|
Vô địch
|
1.
|
ngày 23 tháng 8 năm 2008
|
Pilot Pen International, New Haven, United States
|
Hard
|
Mardy Fish
|
6–4, 4–6, 6–2
|
Vô địch
|
2.
|
ngày 11 tháng 1 năm 2009
|
Chennai Open, Chennai, India
|
Hard
|
Somdev Devvarman
|
6–4, 7–6(7–3)
|
Vô địch
|
3.
|
ngày 8 tháng 2 năm 2009
|
Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia
|
Hard (i)
|
Mario Ančić
|
6–3, 6–4
|
Á quân
|
1.
|
ngày 11 tháng 10 năm 2009
|
China Open, Beijing, China
|
Hard
|
Novak Djokovic
|
2–6, 6–7(4–7)
|
Á quân
|
2.
|
ngày 1 tháng 11 năm 2009
|
Bank Austria-TennisTrophy, Vienna, Austria
|
Hard (i)
|
Jürgen Melzer
|
4–6, 3–6
|
Vô địch
|
4.
|
ngày 10 tháng 1 năm 2010
|
Chennai Open, Chennai, India (2)
|
Hard
|
Stanislas Wawrinka
|
7–6(7–2), 7–6(7–3)
|
Vô địch
|
5.
|
ngày 7 tháng 2 năm 2010
|
Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (2)
|
Hard (i)
|
Michael Berrer
|
6–4, 6–7(5–7), 6–3
|
Á quân
|
3.
|
ngày 9 tháng 5 năm 2010
|
BMW Open, Munich, Germany
|
Clay
|
Mikhail Youzhny
|
3–6, 6–4, 4–6
|
Á quân
|
4.
|
ngày 20 tháng 2 năm 2011
|
Open 13, Marseille, France
|
Hard (i)
|
Robin Söderling
|
7–6(10–8), 3–6, 3–6
|
Á quân
|
5.
|
ngày 31 tháng 7 năm 2011
|
ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia
|
Clay
|
Alexandr Dolgopolov
|
4–6, 6–3, 3–6
|
Á quân
|
6.
|
ngày 9 tháng 10 năm 2011
|
China Open, Beijing, China (2)
|
Hard
|
Tomáš Berdych
|
6–3, 4–6, 1–6
|
Vô địch
|
6.
|
ngày 30 tháng 10 năm 2011
|
St. Petersburg Open, St. Petersburg, Russia
|
Hard (i)
|
Janko Tipsarević
|
6–3, 3–6, 6–2
|
Á quân
|
7.
|
ngày 6 tháng 5 năm 2012
|
BMW Open, Munich, Germany (2)
|
Clay
|
Philipp Kohlschreiber
|
6–7(8–10), 3–6
|
Vô địch
|
7.
|
ngày 17 tháng 6 năm 2012
|
Queen's Club Championships, London, United Kingdom
|
Grass
|
David Nalbandian
|
6–7(3–7), 4–3 default
|
Vô địch
|
8.
|
ngày 15 tháng 7 năm 2012
|
ATP Studena Croatia Open, Umag, Croatia
|
Clay
|
Marcel Granollers
|
6–4, 6–2
|
Vô địch
|
9.
|
ngày 10 tháng 2 năm 2013
|
Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (3)
|
Hard (i)
|
Jürgen Melzer
|
6–3, 6–1
|
Á quân
|
8.
|
ngày 16 tháng 6 năm 2013
|
Queen's Club Championships, London, United Kingdom
|
Grass
|
Andy Murray
|
7–5, 5–7, 3–6
|
Vô địch
|
10.
|
ngày 9 tháng 2 năm 2014
|
Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia (4)
|
Hard (i)
|
Tommy Haas
|
6–3, 6–4
|
Á quân
|
9.
|
ngày 16 tháng 2 năm 2014
|
Rotterdam Open, Rotterdam, Netherlands
|
Hard (i)
|
Tomáš Berdych
|
4–6, 2–6
|
Vô địch
|
11.
|
ngày 23 tháng 2 năm 2014
|
International Tennis Championships, Delray Beach, United States
|
Hard
|
Kevin Anderson
|
7–6(8–6), 6–7(7–9), 6–4
|
Vô địch
|
12.
|
ngày 8 tháng 9 năm 2014
|
US Open, New York, United States
|
Hard
|
Kei Nishikori
|
6–3, 6–3, 6–3
|
Vô địch
|
13.
|
ngày 19 tháng 10 năm 2014
|
Kremlin Cup, Moscow, Russia
|
Hard (i)
|
Roberto Bautista Agut
|
6–4, 6–4
|
Legend
|
Grand Slam (0–0)
|
ATP World Tour Finals (0–0)
|
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
|
ATP World Tour 500 series (0–0)
|
ATP World Tour 250 series (0–1)
|
|
Têns by Surface
|
Cứng (0–0)
|
Đất nện (0–1)
|
Cỏ (0–0)
|
Thảm (0–0)
|
|
Bảng xếp hạng thế giới – 10 vận động viên quần vợt hàng đầu tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021 [cập nhật] |
---|
|