Tommy Haas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tommy Haas
Haas tại giải Pháp mở rộng 2009
Tên đầy đủThomas Mario Haas
Quốc tịch Đức
Nơi cư trúBradenton, Florida, USA
Los Angeles, USA
Sinh3 tháng 4, 1978 (46 tuổi)
Hamburg, Germany
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)
Lên chuyên nghiệp1996
Giải nghệ2018
Tay thuậnTay phải (trái tay một tay)
Tiền thưởngUS$13,609,987
Đánh đơn
Thắng/Thua569–338 (62.73%)
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtNo. 2 (13 May 2002)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (1999, 2002, 2007)
Pháp mở rộngQF (2013)
WimbledonSF (2009)
Mỹ Mở rộngQF (2004, 2006, 2007)
Các giải khác
Grand Slam CupF (1999)
Thế vận hộiF (2000)
Đánh đôi
Thắng/Thua74–86
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhấtNo. 82 (3 February 2014)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộng1R (2011)
Mỹ Mở rộng3R (2015)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiQF (2000)
Giải đồng đội
Davis CupSF (2007)
Thành tích huy chương
Olympic Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2000 Sydney Singles

Thomas Mario "Tommy" Haas (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1978) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức. Anh đã tham gia thi đấu trong hiệp hội quần vợt nhà nghề từ năm 1996. Sau khi lọt vào danh sách 100 tay vợt hàng đầu vào năm 1997 và đạt vị trí đánh đơn số 2 thế giới vào tháng 5 năm 2002 thì sự nghiệp của Haas bị gián đoạn bởi chấn thương: anh đã bị loại khỏi bảng xếp hạng thế giới 2 lần do không có khả năng chơi trong 12 tháng.[1]

Vòng chung kết các giải lớn[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu đơn: 1 (1 huy chương bạc)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải vô địch Mặt sân Đối thủ Điểm số
Bạc 2000 Olympics Sydney Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6

Chung kết Masters Series[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu đơn: 2 (1–1)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải Vô địch Mặt sân Đối thủ Điểm số
Vô địch 2001 Stuttgart Cứng (i) Belarus Max Mirnyi 6–2, 6–2, 6–2
Giải nhì 2002 Rome Đất nện Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 3–6, 0–6

Chung kết các giải đấu hiệp hội quần vợt nhà nghề[sửa | sửa mã nguồn]

Đấu đơn: 26 (15–13)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
Grand Slam Cup (0–1)
Olympic Silver Medal (1)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 Series (4–4)
ATP World Tour 250 Series (7–4)
Kết quả Số. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Điểm số
Giải nhì 1. 13 tháng 10 năm 1997 Open Sud de France, Lyon, Pháp Cứng (i) Pháp Fabrice Santoro 4–6, 4–6
Giải nhì 2. 19 tháng 10 năm 1998 Open Sud de France, Lyon, Pháp(2) Cứng (i) Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–2, 6–7(6–8), 1–6
Giải nhì 3. 11 tháng 1 năm 1999 Heineken Open, Auckland, New Zealand Cứng Hà Lan Sjeng Schalken 4–6, 4–6
Vô địch 1. 15 tháng 2 năm 1999 Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–1
Giải nhì 4. 19 tháng 7 năm 1999 Mercedes Cup, Stuttgart, Đức Đất nện Thụy Điển Magnus Norman 7–6(8–6), 6–4, 6–7(7–9), 0–6, 3–6
Giải nhì 5. 17 tháng 9 năm 1999 Grand Slam Cup, Munich, Đức Thảm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 3–6, 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7)
Giải nhì 6. ngày 1 tháng 5 năm 2000 Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức Đất nện Argentina Franco Squillari 4–6, 4–6
Giải nhì 7. 18 tháng 9 năm 2000 Thế vận hội Mùa hè, Sydney, Úc Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 6–7(4–7), 6–3, 2–6, 6–4, 3–6
Giải nhì 8. 9 tháng 10 năm 2000 Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 4–6, 4–6, 4–6
Vô địch 2. 1 tháng 1 năm 2001 ATP Adelaide, Adelaide, Úc Cứng Chile Nicolás Massú 6–3, 6–1
Vô địch 3. 20 tháng 8 năm 2001 ATP Long Island, Long Island, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 3–6, 6–2
Vô địch 4. 8 tháng 10 năm 2001 Bank Austria-TennisTrophy, Wien, Áo Cứng(i) Argentina Guillermo Cañas 6–2, 7–6(8–6), 6–4
Vô địch 5. 15 tháng 19 năm 2001 Stuttgart Masters, Stuttgart, Đức Cứng (i) Belarus Max Mirnyi 6–2, 6–2, 6–2
Giải nhì 9. 6 tháng 5 năm 2002 Rome Masters, Roma, Ý Cứng Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 3–6, 0–6
Vô địch 6. 12 tháng 4 năm 2004 U.S. Men's Clay Court Championships, Houston, Hoa Kỳ Đất nện Hoa Kỳ Andy Roddick 6–3, 6–4
Vô địch 7. 12 tháng 7 năm 2004 Mercedes-Benz Cup, Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Đức Nicolas Kiefer 7–6(8–6), 6–4
Vô địch 8. 5 tháng 2 năm 2006 International Tennis Championships, Delray Beach, Hoa Kỳ Cứng Bỉ Xavier Malisse 6–3, 3–6, 7–6(7–5)
Vô địch 9. 25 tháng 2 năm 2006 Kroger St. Jude International, Memphis, Hoa Kỳ (2) Cứng (i) Thụy Điển Robin Söderling 6–3, 6–2
Vô địch 10. 24 tháng 7 năm 2006 Los Angeles Open, Los Angeles, Hoa Kỳ (2) Cứng Nga Dmitry Tursunov 4–6, 7–5, 6–3
Vô địch 11. 25 tháng 2 năm 2007 Memphis International, Memphis, Hoa Kỳ (3) Cứng (i) Hoa Kỳ Andy Roddick 6–2, 6–3
Vô địch 12. ngày 14 tháng 6 năm 2009 Gerry Weber Open, Halle, Đức Cỏ Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–7(4–7), 6–1
Vô địch 13. 17 tháng 6 năm 2012 Gerry Weber Open, Halle, Đức (2) Cỏ Thụy Sĩ Roger Federer 7–6(7–5), 6–4
Giải nhì 10. 22 tháng 7 năm 2012 German Open Tennis Championships, Hamburg, Đức Đất nện Argentina Juan Mónaco 5–7, 4–6
Giải nhì 11. 5 tháng 8 năm 2012 Citi Open, Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Ukraina Alexandr Dolgopolov 7–6(9–7), 4–6, 1–6
Giải nhì 12. 17 tháng 2 năm 2013 SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ Cứng(i) Canada Milos Raonic 4–6, 3–6
Vô địch 14. 5 tháng 5 năm 2013 Giải BMW Mở rộng, Munich, Đức Đất nện Đức Philipp Kohlschreiber 6–3, 7–6 (7–3)
Vô địch 15. 20 tháng 10 năm 2013 Erste Bank Open, Vienna, Áo Cứng Hà Lan Robin Haase 6-3,4-6,6-4
Giải nhì 13. 16 tháng 2 năm 2014 PBZ Zagreb Indoors, Zagreb, Croatia Hard (i) Croatia Marin Cilic 3–6, 4–6

Đấu đôi: 1 (1–0)[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (1–0)
Kết quả Số. Ngày Giải đấu Mặt sân Bạn đấu Đối thủ Điểm số
Vô địch 1. 9 tháng 2 năm 2009 SAP Open, San Jose, Hoa Kỳ Cứng (i) Cộng hòa Séc Radek Štěpánek Ấn Độ Rohan Bopanna
Phần Lan Jarkko Nieminen
6–2, 6–3

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tommy Haas: Renaissance Man Bleacher Report. ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.