Rolex Paris Masters 2022 - Đôi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rolex Paris Masters 2022 - Đôi
Rolex Paris Masters 2022
Vô địchHà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Á quânCroatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
Tỷ số chung cuộc7–6(7–5), 6–4
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2021 · Rolex Paris Masters · 2023 →

Wesley KoolhofNeal Skupski là nhà vô địch, đánh bại Ivan DodigAustin Krajicek trong trận chung kết, 7–6(7–5), 6–4. Với chức vô địch, Koolhof và Skupski kết thúc năm với vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi ATP.[1]

Tim PützMichael Venus là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng tứ kết trước Kevin KrawietzAndreas Mies.

Rajeev RamWesley Koolhof cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đôi ATP. Koolhof lên ngôi số 1 sau khi vào vòng bán kết. Thi đấu ít hơn Neal Skupski một giải đấu, Koolhof sẽ được xếp hạng cao hơn Skupski khi giải đấu kết thúc, mặc dù có cùng số điểm.[3]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
8 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
6 6
Đức Kevin Krawietz
Đức Andreas Mies
3 4
8 Croatia Ivan Dodig
Hoa Kỳ Austin Krajicek
65 4
2 Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
77 6
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lloyd Glasspool
Phần Lan Harri Heliövaara
1 77 [6]
2 Hà Lan Wesley Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6 64 [10]

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Hoa Kỳ R Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Salisbury
7 64 [11]
WC Pháp S Doumbia
Pháp F Reboul
7 64 [15] WC Pháp S Doumbia
Pháp F Reboul
5 77 [9]
Monaco H Nys
Ba Lan J Zieliński
5 77 [13] 1 Hoa Kỳ R Ram
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Salisbury
6 4 [6]
Alt Bỉ S Gillé
Bỉ J Vliegen
6 6 8 Croatia I Dodig
Hoa Kỳ A Krajicek
3 6 [10]
Argentina S Báez
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas
4 4 Alt Bỉ S Gillé
Bỉ J Vliegen
3 65
8 Croatia I Dodig
Hoa Kỳ A Krajicek
6 77
8 Croatia I Dodig
Hoa Kỳ A Krajicek
6 6
Đức K Krawietz
Đức A Mies
3 4
4 Đức T Pütz
New Zealand M Venus
6 3 [10]
Pháp N Mahut
Pháp É Roger-Vasselin
6 7 Pháp N Mahut
Pháp É Roger-Vasselin
2 6 [8]
K Khachanov
A Rublev
4 5 4 Đức T Pütz
New Zealand M Venus
3 3
Alt Pháp A Mannarino
Pháp F Martin
4 65 Đức K Krawietz
Đức A Mies
6 6
Đức K Krawietz
Đức A Mies
6 77 Đức K Krawietz
Đức A Mies
77 66 [15]
5 Tây Ban Nha M Granollers
Argentina H Zeballos
64 78 [13]

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
Phần Lan H Heliövaara
6 65 [15]
Hoa Kỳ M Cressy
Ecuador G Escobar
6 4 [5] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans
Úc J Peers
3 77 [13]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans
Úc J Peers
3 6 [10] 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
Phần Lan H Heliövaara
6 78
WC Pháp R Gasquet
Pháp Q Halys
2 61 Úc M Ebden
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
3 66
Úc M Ebden
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
6 77 Úc M Ebden
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
3 6 [10]
3 El Salvador M Arévalo
Hà Lan J-J Rojer
6 3 [5]
7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Glasspool
Phần Lan H Heliövaara
1 77 [6]
2 Hà Lan W Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
6 64 [10]
9 Ấn Độ R Bopanna
Hà Lan M Middelkoop
6 7
Ý S Bolelli
Ý F Fognini
77 6 Ý S Bolelli
Ý F Fognini
4 5
PR México S González
Ba Lan Ł Kubot
65 3 9 Ấn Độ R Bopanna
Hà Lan M Middelkoop
3 4
Brasil R Matos
Tây Ban Nha D Vega Hernández
w/o 2 Hà Lan W Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
6 6
Alt Latvia M Lībietis
Thụy Sĩ L Margaroli
Brasil R Matos
Tây Ban Nha D Vega Hernández
7 3 [6]
2 Hà Lan W Koolhof
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Skupski
5 6 [10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Koolhof/Skupski Triumph In Paris, Clinch Year-End No. 1”. Association of Tennis Professionals. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Puetz/Venus Clinch Paris Doubles Crown”. Association of Tennis Professionals. 7 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Official ATP Rulebook (2022)” (PDF). tr. 229. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]