Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021
Vô địchNhật Bản Naomi Osaka
Á quânHoa Kỳ Jennifer Brady
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt128 (16 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2020 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2022 →

Naomi Osaka là nhà vô địch, đánh bại Jennifer Brady trong trận chung kết, 6–4, 6–3. Đây là danh hiệu Grand Slam thứ 4 của cô, và thứ 2 liên tiếp sau chức vô địch Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2020. Osaka kéo dài chuỗi trận thắng của cô từ Western & Southern Open 2020 lên 21 trận, là chuỗi trận thắng dài thứ 3 kể từ năm 2010. Osaka chỉ thua 1 set trong suốt giải đấu trong trận đấu Garbiñe Muguruza ở vòng 4; Osaka cũng cứu 2 match points trong trận đấu này trước Muguruza, trở thành tay vợt nữ thứ 8 vô địch Giải quần vợt Úc Mở rộng sau khi cứu match point vào đầu giải đấu. Osaka trở thành tay vợt nữ đầu tiên giành 4 danh hiệu đơn Grand Slam kể từ sau Maria Sharapova vào năm 2012, và là tay vợt trẻ nhất làm được kể từ sau Monica Seles vô địch Giải quần vợt Úc Mở rộng 1992. Osaka trở thành tay vợt thứ 3 trong lịch sử quần vợt, sau Seles và Roger Federer, giành được 4 danh hiệu đơn Grand Slam trong 4 lần vào chung kết, và là tay vợt đầu tiên vô địch 4 giải Grand Slam đầu tiên trên cùng một mặt sân.[1][2]

Sofia Kenin là đương kim vô địch,[3] nhưng thua ở vòng 2 trước Kaia Kanepi. Với việc bị loại ở vòng 2, Kenin là đương kim vô địch đơn nữ bị loại sớm nhất tại Giải quần vợt Úc Mở rộng sau Jennifer Capriati thua ở vòng 1 vào năm 2003.[4]

Mayar Sherif trở thành tay vợt nữ Ai Cập đầu tiên thắng một trận trong vòng đấu chính Grand Slam.[5]

Với trận thắng trước Aryna Sabalenka ở vòng 4, Serena Williams đã cân bằng kỷ lục vào vòng tứ kết Grand SLam 54 lần của Chris Evert.[6][7]

Với chiến thắng trước Markéta Vondroušová ở vòng 4, Hsieh Su-wei trở thành tay vợt nữ Đài Bắc Trung Hoa đầu tiên vào vòng tứ kết nội dung đơn Grand Slam. Ở tuổi 35, Hsieh cũng là tay vợt cao tuổi nhất lần đầu vào vòng tứ kết Grand Slam.[8][9]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Úc Ashleigh Barty (Tứ kết)
02.   România Simona Halep (Tứ kết)
03.   Nhật Bản Naomi Osaka (Vô địch)
04.   Hoa Kỳ Sofia Kenin (Vòng 2)
05.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 4)
06.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 3)
07.   Belarus Aryna Sabalenka (Vòng 4)
08.   Canada Bianca Andreescu (Vòng 2)
09.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Vòng 2)
10.   Hoa Kỳ Serena Williams (Bán kết)
11.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Vòng 3)
12.   Belarus Victoria Azarenka (Vòng 1)
13.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta (Vòng 1, bỏ cuộc)
14.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vòng 4)
15.   Ba Lan Iga Świątek (Vòng 4)
16.   Croatia Petra Martić (Vòng 1)
17.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 2)
18.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 4)
19.   Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Vòng 4)
20.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 1)
21.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 3)
22.   Hoa Kỳ Jennifer Brady (Chung kết)
23.   Đức Angelique Kerber (Vòng 1)
24.   Hoa Kỳ Alison Riske (Vòng 1)
25.   Cộng hòa Séc Karolína Muchová (Bán kết)
26.   Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng 3)
27.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 3)
28.   Croatia Donna Vekić (Vòng 4)
29.   Nga Ekaterina Alexandrova (Vòng 3)
30.   Trung Quốc Wang Qiang (Vòng 1)
31.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 1)
32.   Nga Veronika Kudermetova (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Úc Ashleigh Barty 6 3 2
25 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 1 6 6
25 Cộng hòa Séc Karolína Muchová 4 6 4
22 Hoa Kỳ Jennifer Brady 6 3 6
22 Hoa Kỳ Jennifer Brady 4 6 6
  Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 2 1
22 Hoa Kỳ Jennifer Brady 4 3
3 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
  Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 2 2
3 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
3 Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
10 Hoa Kỳ Serena Williams 3 4
10 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
2 România Simona Halep 3 3

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Úc A Barty 6 6
Montenegro D Kovinić 0 0 1 Úc A Barty 6 79
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 1 5 WC Úc D Gavrilova 1 67
WC Úc D Gavrilova 6 7 1 Úc A Barty 6 6
Trung Quốc S Zheng 3 6 2 29 Nga E Alexandrova 2 4
Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 2 6 Cộng hòa Séc B Krejčíková 3 64
Ý M Trevisan 3 4 29 Nga E Alexandrova 6 77
29 Nga E Alexandrova 6 6 1 Úc A Barty 6 6
21 Estonia A Kontaveit 7 6 Hoa Kỳ S Rogers 3 4
Belarus A Sasnovich 5 2 21 Estonia A Kontaveit 65 6 6
Cộng hòa Séc Kr Plíšková 64 63 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 77 4 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 77 77 21 Estonia A Kontaveit 4 3
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland F Jones 4 1 Hoa Kỳ S Rogers 6 6
Hoa Kỳ S Rogers 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 6 6
Q Serbia O Danilović 7 3 6 Q Serbia O Danilović 2 3
16 Croatia P Martić 5 6 4

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Thụy Sĩ B Bencic 6 4 6
Hoa Kỳ L Davis 3 6 1 11 Thụy Sĩ B Bencic 7 2 6
Nga S Kuznetsova 6 6 Nga S Kuznetsova 5 6 4
Cộng hòa Séc B Strýcová 2 2 11 Thụy Sĩ B Bencic 2 1
Trung Quốc L Zhu 6 6 18 Bỉ E Mertens 6 6
Q Hoa Kỳ W Osuigwe 1 1 Trung Quốc L Zhu 68 1
Canada LA Fernandez 1 3 18 Bỉ E Mertens 710 6
18 Bỉ E Mertens 6 6 18 Bỉ E Mertens 65 5
25 Cộng hòa Séc K Muchová 7 6 25 Cộng hòa Séc K Muchová 77 7
Latvia J Ostapenko 5 2 25 Cộng hòa Séc K Muchová 6 6
PR Đức M Barthel 3 6 6 PR Đức M Barthel 4 1
Q Ý E Cocciaretto 6 4 4 25 Cộng hòa Séc K Muchová 7 7
Hoa Kỳ D Collins 6 6 6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 5 5
România A Bogdan 3 1 Hoa Kỳ D Collins 5 2
Ý J Paolini 0 2 6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 7 6
6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Hoa Kỳ S Kenin 7 6
WC Úc M Inglis 5 4 4 Hoa Kỳ S Kenin 3 2
Latvia A Sevastova 3 1 Estonia K Kanepi 6 6
Estonia K Kanepi 6 6 Estonia K Kanepi 7 62 4
Argentina N Podoroska 6 6 28 Croatia D Vekić 5 77 6
Hoa Kỳ C McHale 4 4 Argentina N Podoroska 2 2
Trung Quốc Y Wang 6 3 4 28 Croatia D Vekić 6 6
28 Croatia D Vekić 4 6 6 28 Croatia D Vekić 1 5
22 Hoa Kỳ J Brady 6 6 22 Hoa Kỳ J Brady 6 7
Tây Ban Nha A Bolsova 1 3 22 Hoa Kỳ J Brady 6 6
Hoa Kỳ M Brengle 6 6 Hoa Kỳ M Brengle 1 2
WC Úc Ar Rodionova 1 2 22 Hoa Kỳ J Brady 6 6
Q Pháp C Paquet 5 5 Q Slovenia K Juvan 1 3
Q Ai Cập M Sherif 7 7 Q Ai Cập M Sherif 6 62 3
Q Slovenia K Juvan 4 2 Q Slovenia K Juvan 3 77 6
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 6 0r

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
12 Belarus V Azarenka 5 4
Hoa Kỳ J Pegula 7 6 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
WC Úc D Aiava 4 4 WC Úc S Stosur 0 1
WC Úc S Stosur 6 6 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Nhật Bản N Hibino 2 6 7 Pháp K Mladenovic 2 1
WC Úc A Sharma 6 3 5 Nhật Bản N Hibino 5 1
Pháp K Mladenovic 6 0 6 Pháp K Mladenovic 7 6
20 Hy Lạp M Sakkari 2 6 3 Hoa Kỳ J Pegula 6 3 6
26 Kazakhstan Y Putintseva 4 6 6 5 Ukraina E Svitolina 4 6 3
Hoa Kỳ S Stephens 6 2 3 26 Kazakhstan Y Putintseva 6 1 6
Bỉ A Van Uytvanck 4 6 6 Bỉ A Van Uytvanck 4 6 2
Q Pháp C Burel 6 3 4 26 Kazakhstan Y Putintseva 4 0
Hoa Kỳ C Gauff 6 6 5 Ukraina E Svitolina 6 6
Thụy Sĩ J Teichmann 3 2 Hoa Kỳ C Gauff 4 3
Cộng hòa Séc M Bouzková 3 65 5 Ukraina E Svitolina 6 6
5 Ukraina E Svitolina 6 77

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
8 Canada B Andreescu 6 4 6
LL România M Buzărnescu 2 6 3 8 Canada B Andreescu 3 2
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 7 6 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 6
Q Bulgaria T Pironkova 5 2 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 2 7
Bỉ K Flipkens 5 2 Q Ý S Errani 4 6 5
Hoa Kỳ V Williams 7 6 Hoa Kỳ V Williams 1 0
Q Ý S Errani 2 6 6 Q Ý S Errani 6 6
30 Trung Quốc Q Wang 6 4 4 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 6
19 Cộng hòa Séc M Vondroušová 2 7 7 19 Cộng hòa Séc M Vondroušová 4 2
Thụy Điển R Peterson 6 5 5 19 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 7
Q Canada R Marino 6 711 Q Canada R Marino 1 5
WC Úc K Birrell 0 69 19 Cộng hòa Séc M Vondroušová 6 6
România PM Țig 2 1 România S Cîrstea 2 4
România S Cîrstea 6 6 România S Cîrstea 6 1 6
Q Bỉ G Minnen 3 4 9 Cộng hòa Séc P Kvitová 4 6 1
9 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
LL Nga M Gasparyan 4 0 14 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Q Nga L Samsonova 64 77 7 Q Nga L Samsonova 3 1
Tây Ban Nha P Badosa 77 64 5 14 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Kazakhstan Z Diyas 6 7 Kazakhstan Z Diyas 1 1
Slovenia T Zidanšek 2 5 Kazakhstan Z Diyas 6 3 6
Hoa Kỳ B Pera 6 6 Hoa Kỳ B Pera 4 6 3
23 Đức A Kerber 0 4 14 Tây Ban Nha G Muguruza 6 4 5
27 Tunisia O Jabeur 6 3 6 3 Nhật Bản N Osaka 4 6 7
Đức A Petkovic 3 6 4 27 Tunisia O Jabeur 6 6
Q Nhật Bản M Hibi 62 4 LL Slovakia AK Schmiedlová 3 2
LL Slovakia AK Schmiedlová 77 6 27 Tunisia O Jabeur 3 2
Slovenia P Hercog 66 3 3 Nhật Bản N Osaka 6 6
Pháp C Garcia 78 6 Pháp C Garcia 2 3
Nga A Pavlyuchenkova 1 2 3 Nhật Bản N Osaka 6 6
3 Nhật Bản N Osaka 6 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
7 Belarus A Sabalenka 6 6
Slovakia V Kužmová 0 4 7 Belarus A Sabalenka 77 6
PR Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Boulter 1 4 Nga D Kasatkina 65 3
Nga D Kasatkina 6 6 7 Belarus A Sabalenka 6 6
Pháp A Cornet 6 4 710 Hoa Kỳ A Li 3 1
Q Nga V Savinykh 2 6 67 Pháp A Cornet 2 66
Hoa Kỳ A Li 6 6 Hoa Kỳ A Li 6 78
31 Trung Quốc S Zhang 2 0 7 Belarus A Sabalenka 4 6 4
24 Hoa Kỳ A Riske 2 1 10 Hoa Kỳ S Williams 6 2 6
Nga A Potapova 6 6 Nga A Potapova 6 6
Q Hungary T Babos 77 6 Q Hungary T Babos 2 4
LL Bỉ Y Bonaventure 60 4 Nga A Potapova 65 2
Serbia N Stojanović 6 6 10 Hoa Kỳ S Williams 77 6
România I-C Begu 3 4 Serbia N Stojanović 3 0
Đức L Siegemund 1 1 10 Hoa Kỳ S Williams 6 6
10 Hoa Kỳ S Williams 6 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 Ba Lan I Świątek 6 6
Hà Lan A Rus 1 3 15 Ba Lan I Świątek 6 6
PR Kazakhstan Y Shvedova 3 3 Ý C Giorgi 2 4
Ý C Giorgi 6 6 15 Ba Lan I Świątek 6 6
Pháp F Ferro 65 6 6 Pháp F Ferro 4 3
Cộng hòa Séc K Siniaková 77 2 4 Pháp F Ferro 6 6
PR Nga V Zvonareva 6 4 4 17 Kazakhstan E Rybakina 4 4
17 Kazakhstan E Rybakina 4 6 6 15 Ba Lan I Świątek 6 1 4
32 Nga V Kudermetova 6 77 2 România S Halep 3 6 6
Ukraina M Kostyuk 2 65 32 Nga V Kudermetova 5 6 6
Nga V Gracheva 6 3 710 Nga V Gracheva 7 2 2
Nga A Blinkova 1 6 67 32 Nga V Kudermetova 1 3
Nhật Bản M Doi 2 1 2 România S Halep 6 6
Úc A Tomljanović 6 6 Úc A Tomljanović 6 4 5
WC Úc L Cabrera 2 1 2 România S Halep 4 6 7
2 România S Halep 6 6
Chú thích biểu tượng quốc kỳ
Danh sách quốc kỳ

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảo toàn thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn[sửa | sửa mã nguồn]

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước vòng loại
Sau vòng loại

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Osaka enters exclusive territory with dominant Australian Open title run”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ “Business as usual in finals for flawless Osaka”. ausopen.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Sofia Kenin battles back to beat Garbiñe Muguruza in Australian Open final”. Guardian. ngày 1 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ Pentony, Luke (ngày 11 tháng 2 năm 2021). “Ash Barty beats Daria Gavrilova in straight sets, Sofia Kenin out of Australian Open”. ABC News (Australian Broadcasting Corporation). Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  5. ^ “Egypt's Mayar Sherif Wins First Round Australian Open Match”. egyptianstreets.com.
  6. ^ “Australian Open 2021 tennis, day 7 live, scores, results, Naomi Osaka, Grigor Dimitrov def Dominic Thiem, Aslan Karatsev, latest news, schedule”. Fox Sports. ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  7. ^ “Serena Williams Matches Incredible Grand Slam Feat. After Victory Over Aryna Sabalenka at Australian Open 2021”. EssentiallySports. ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  8. ^ “Hsieh makes tennis history in Melbourne”. Taipei Times. AFP. ngày 15 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.
  9. ^ “35-year-old Hsieh Su-wei makes history after unbelievable Aus Open boilovers”. Fox Sports Australia. ngày 14 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  10. ^ “Dayana Yastremska”. International Tennis Federation Anti-Doping. ngày 7 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  11. ^ “Media Release, Tennis Anti-Doping: The Court of Arbitration of Sport (CAS) dismisses the appeal filed by Dayana Yastremska: Provisional suspension maintained” (PDF). Court of Arbitration for Sport. ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 - Đơn nữ
Grand Slam đơn nữ Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021 - Đơn nữ