Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010
Vô địchHoa Kỳ Serena Williams
Á quânBỉ Justine Henin
Tỷ số chung cuộc6–4, 3–6, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2009 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2011 →

Serena Williams là đương kim vô địch, và bảo vệ thành công chức vô địch khi đánh bại tay vợt không được xếp hạt giống Justine Henin trong trận chung kết, 6–4, 3–6, 6–2, để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2010. Đây là kì Grand Slam đầu tiên của Henin kể từ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 sau khi giải nghệ tháng 5 năm 2008, Henin lần đầu tiên không được xếp hạt giống kể từ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2001 và được đặc cách. Với chức vô địch này, Serena phá vỡ kỉ lục trong Kỷ nguyên Mở nắm giữ bởi Margaret Court, Steffi Graf, Monica SelesEvonne Goolagong Cawley về số danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng nhiều nhất.

Li Na lần đầu tiên vào Top 10 WTA trong sự nghiệp khi vào đến bán kết, trở thành tay vợt Trung Quốc đầu tiên đạt được kì tích này.[1]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Hoa Kỳ Serena Williams (Vô địch)
  2. Nga Dinara Safina (Vòng bốn, rút lui vì chấn thương lưng dưới)
  3. Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng bốn)
  4. Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng bốn)
  5. Nga Elena Dementieva (Vòng hai)
  6. Hoa Kỳ Venus Williams (Tứ kết)
  7. Belarus Victoria Azarenka (Tứ kết)
  8. Serbia Jelena Janković (Vòng ba)
  9. Nga Vera Zvonareva (Vòng bốn)
  10. Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng ba)
  11. Pháp Marion Bartoli (Vòng ba)
  12. Ý Flavia Pennetta (Vòng hai)
  13. Úc Samantha Stosur (Vòng bốn)
  14. Nga Maria Sharapova (Vòng một)
  15. Bỉ Kim Clijsters (Vòng ba)
  16. Trung Quốc Li Na (Bán kết)
  17. Ý Francesca Schiavone (Vòng bốn)
  18. Pháp Virginie Razzano (Vòng một)
  19. Nga Nadia Petrova (Tứ kết)
  20. Serbia Ana Ivanovic (Vòng hai)
  21. Đức Sabine Lisicki (Vòng hai)
  22. Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng ba)
  23. Slovakia Dominika Cibulková (Vòng một)
  24. Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez (Vòng hai)
  25. Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Vòng một)
  26. Pháp Aravane Rezaï (Vòng hai)
  27. Nga Alisa Kleybanova (Vòng ba)
  28. Nga Elena Vesnina (Vòng một)
  29. Israel Shahar Pe'er (Vòng ba)
  30. Ukraina Kateryna Bondarenko (Vòng hai)
  31. Ukraina Alona Bondarenko (Vòng bốn)
  32. Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Vòng ba)

Ghi chú: Yanina Wickmayer, được xếp thi đấu vào ngày hạn cuối cùng 7 tháng 12 năm 2009 và xếp hạt giống 16, bị trễ hạn và phải thi đấu vòng loại.[2]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Serena Williams 4 77 6
7 Belarus Victoria Azarenka 6 64 2
1 Hoa Kỳ Serena Williams 77 77  
16 Trung Quốc Li Na 64 61  
16 Trung Quốc Li Na 2 77 7
6 Hoa Kỳ Venus Williams 6 64 5
1 Hoa Kỳ Serena Williams 6 3 6
WC Bỉ Justine Henin 4 6 2
WC Bỉ Justine Henin 77 7  
19 Nga Nadia Petrova 63 5  
WC Bỉ Justine Henin 6 6  
  Trung Quốc Zheng Jie 1 0  
  Trung Quốc Zheng Jie 6 6  
  Nga Maria Kirilenko 1 3  

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
  Ba Lan U Radwańska 2 1   1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
  Cộng hòa Séc P Kvitová 6 7     Cộng hòa Séc P Kvitová 2 1  
  Hoa Kỳ J Craybas 1 5   1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
Q Cộng hòa Séc R Voráčová 2 4   32 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 0 3  
  Đức A Petkovic 6 6     Đức A Petkovic 1 4  
  Nhật Bản A Morita 5 4   32 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6  
32 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 7 6   1 Hoa Kỳ S Williams 6 6  
21 Đức S Lisicki 6 6   13 Úc S Stosur 4 2  
  Croatia P Martić 1 4   21 Đức S Lisicki 6 4 4
  Hoa Kỳ V Lepchenko 0 6 1   Ý A Brianti 2 6 6
  Ý A Brianti 6 3 6   Ý A Brianti 4 1  
  Đức K Barrois 6 78   13 Úc S Stosur 6 6  
  Uzbekistan A Amanmuradova 0 66     Đức K Barrois 5 3  
Q Trung Quốc X Han 1 6 2 13 Úc S Stosur 7 6  
13 Úc S Stosur 6 3 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
9 Nga V Zvonareva 6 6  
  Slovakia K Kučová 2 0   9 Nga V Zvonareva 6 6  
  Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 5 2     Cộng hòa Séc I Benešová 0 3  
  Cộng hòa Séc I Benešová 7 6   9 Nga V Zvonareva 6 7  
Q Slovakia Z Kučová 0 7 5   Argentina G Dulko 1 5  
  Argentina G Dulko 6 5 7   Argentina G Dulko 66 7 6
Q Hoa Kỳ S Perry 2 3   20 Serbia A Ivanovic 78 5 4
20 Serbia A Ivanovic 6 6   9 Nga V Zvonareva 6 4 0
28 Nga E Vesnina 65 4   7 Belarus V Azarenka 4 6 6
  Ý T Garbin 77 6     Ý T Garbin 65 6 6
  Nhật Bản K Date-Krumm 4 2     Kazakhstan Y Shvedova 77 2 0
  Kazakhstan Y Shvedova 6 6     Ý T Garbin 0 2  
  Thụy Sĩ S Vögele 7 65 9 7 Belarus V Azarenka 6 6  
  Hungary M Czink 5 77 7   Thụy Sĩ S Vögele 4 0  
WC Pháp S Cohen-Aloro 2 0   7 Belarus V Azarenka 6 6  
7 Belarus V Azarenka 6 6  

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  
  Canada A Wozniak 4 2   4 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  
PR Áo T Paszek 0 6 3   Đức J Görges 3 1  
  Đức J Görges 6 3 6 4 Đan Mạch C Wozniacki 6 6  
  Kazakhstan G Voskoboeva 4 4   29 Israel S Pe'er 4 0  
  Bulgaria T Pironkova 6 6     Bulgaria T Pironkova 1 4  
  Cộng hòa Séc L Hradecká 77 2 1 29 Israel S Pe'er 6 6  
29 Israel S Pe'er 65 6 6 4 Đan Mạch C Wozniacki 4 3  
22 Slovakia D Hantuchová 3 6 7 16 Trung Quốc N Li 6 6  
  Ukraina V Kutuzova 6 1 5 22 Slovakia D Hantuchová 6 6  
WC Úc J Groth 2 6 4 Q Thụy Điển S Arvidsson 4 1  
Q Thụy Điển S Arvidsson 6 4 6 22 Slovakia D Hantuchová 5 6 2
  Canada S Dubois 3 2   16 Trung Quốc N Li 7 3 6
  Hungary Á Szávay 6 6     Hungary Á Szávay 6 5 2
PR New Zealand M Erakovic 2 0   16 Trung Quốc N Li 3 7 6
16 Trung Quốc N Li 6 6  

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Ba Lan A Radwańska 6 6  
  Đức T Malek 1 0   10 Ba Lan A Radwańska 6 6  
  Hoa Kỳ M Oudin 6 5 5   Nga A Kudryavtseva 0 2  
  Nga A Kudryavtseva 2 7 7 10 Ba Lan A Radwańska 2 2  
  Pháp J Coin 3 77 6 17 Ý F Schiavone 6 6  
WC Úc A Molik 6 64 3   Pháp J Coin 3 4  
  Pháp A Cornet 6 5 0 17 Ý F Schiavone 6 6  
17 Ý F Schiavone 0 7 6 17 Ý F Schiavone 6 2 1
25 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 2   6 Hoa Kỳ V Williams 3 6 6
  Croatia K Šprem 6 6     Croatia K Šprem 64 66  
  Belarus A Yakimova 2 6 4 WC Úc C Dellacqua 77 78  
WC Úc C Dellacqua 6 3 6 WC Úc C Dellacqua 1 64  
  Tây Ban Nha A Parra Santonja 3 2   6 Hoa Kỳ V Williams 6 77  
  Áo S Bammer 6 6     Áo S Bammer 2 5  
  Cộng hòa Séc L Šafářová 2 2   6 Hoa Kỳ V Williams 6 7  
6 Hoa Kỳ V Williams 6 6  

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Nga E Dementieva 6 6  
  Nga V Dushevina 2 1   5 Nga E Dementieva 5 66  
  Bỉ K Flipkens 4 3   WC Bỉ J Henin 7 78  
WC Bỉ J Henin 6 6   WC Bỉ J Henin 3 6 6
  România S Cîrstea 6 2 6 27 Nga A Kleybanova 6 4 2
WC Úc O Rogowska 3 6 2   România S Cîrstea 4 3  
  Úc J Dokić 1 5   27 Nga A Kleybanova 6 6  
27 Nga A Kleybanova 6 7   WC Bỉ J Henin 77 1 6
18 Pháp V Razzano 2 3   Q Bỉ Y Wickmayer 63 6 3
  Nga E Makarova 6 6     Nga E Makarova 2 3  
  Cộng hòa Séc K Zakopalová 2 65     Ý S Errani 6 6  
  Ý S Errani 6 77     Ý S Errani 1 77 3
Q Bỉ Y Wickmayer 1 7 10 Q Bỉ Y Wickmayer 6 64 6
  România A Dulgheru 6 5 8 Q Bỉ Y Wickmayer 77 6  
  Nga A Chakvetadze 3 6 2 12 Ý F Pennetta 62 1  
12 Ý F Pennetta 6 3 6

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
15 Bỉ K Clijsters 6 6  
Q Canada V Tétreault 0 4   15 Bỉ K Clijsters 6 6  
WC Kazakhstan S Karatantcheva 1 60     Thái Lan T Tanasugarn 3 3  
  Thái Lan T Tanasugarn 6 77   15 Bỉ K Clijsters 0 1  
  Đài Bắc Trung Hoa Y-j Chan 64 2   19 Nga N Petrova 6 6  
  Estonia K Kanepi 77 6     Estonia K Kanepi 4 4  
  România E Gallovits 3 4   19 Nga N Petrova 6 6  
19 Nga N Petrova 6 6   19 Nga N Petrova 6 3 6
26 Pháp A Rezaï 6 6   3 Nga S Kuznetsova 3 6 1
  Ấn Độ S Mirza 4 2   26 Pháp A Rezaï 2 3  
  Belarus O Govortsova 3 3   Q Đức A Kerber 6 6  
Q Đức A Kerber 6 6   Q Đức A Kerber 6 5 4
  Nga A Pavlyuchenkova 6 6   3 Nga S Kuznetsova 3 7 6
  Latvia A Sevastova 2 4     Nga A Pavlyuchenkova 2 2  
  Úc An Rodionova 1 2   3 Nga S Kuznetsova 6 6  
3 Nga S Kuznetsova 6 6  

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Serbia J Janković 6 6  
  România M Niculescu 4 0   8 Serbia J Janković 6 6  
  Áo P Mayr 3 3     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 2 2  
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K O'Brien 6 6   8 Serbia J Janković 2 3  
Q Ukraina Y Fedak 4 0   31 Ukraina A Bondarenko 6 6  
  Slovenia P Hercog 6 6     Slovenia P Hercog 4 5  
Q Đức K Wörle 2 2   31 Ukraina A Bondarenko 6 7  
31 Ukraina A Bondarenko 6 6   31 Ukraina A Bondarenko 65 4  
24 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 6 6     Trung Quốc J Zheng 77 6  
  Nga E Rodina 0 0   24 Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 6 2 3
  Trung Quốc J Zheng 0 6 6   Trung Quốc J Zheng 2 6 6
  Trung Quốc S Peng 6 1 2   Trung Quốc J Zheng 5 6 6
WC Hoa Kỳ C Vandeweghe 0 1   11 Pháp M Bartoli 7 3 0
  Cộng hòa Séc S Záhlavová 6 6     Cộng hòa Séc S Záhlavová 4 4  
  Paraguay R de los Ríos 4 1   11 Pháp M Bartoli 6 6  
11 Pháp M Bartoli 6 6  

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Nga M Sharapova 64 6 4
  Nga M Kirilenko 77 3 6   Nga M Kirilenko 6 6  
Q Áo Y Meusburger 6 4 6 Q Áo Y Meusburger 3 1  
  Thụy Sĩ T Bacsinszky 4 6 2   Nga M Kirilenko 7 77  
  Đức A-L Grönefeld 5 4     Ý R Vinci 5 64  
  Ý R Vinci 7 6     Ý R Vinci 79 7  
  Hoa Kỳ V King 6 65 7   Hoa Kỳ V King 67 5  
23 Slovakia D Cibulková 3 77 5   Nga M Kirilenko 5  
30 Ukraina K Bondarenko 6 78   2 Nga D Safina 4r  
  România R Olaru 2 66   30 Ukraina K Bondarenko 2 5  
  Pháp P Parmentier 4 6 5   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 7  
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 6 3 7   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 1 2  
  Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 77 610 6 2 Nga D Safina 6 6  
Q Nga R Kulikova 65 712 3   Cộng hòa Séc B Záhlavová-Strýcová 3 4  
  Slovakia M Rybáriková 4 4   2 Nga D Safina 6 6  
2 Nga D Safina 6 6  

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Li Na makes to historical WTA top 10, Zheng 20th”. China Daily. Xinhua. ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ Comeback perfect for Yanina Wickmayer

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2009 - Đơn nữ
Đơn nữ Grand Slam Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2010 - Đơn nữ

Bản mẫu:WTA Tour 2010