Họ Tú cầu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Tú cầu
Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Cornales
Họ (familia)Hydrangeaceae
Dumort., 1829
Chi điển hình
Hydrangea
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Tú cầu (danh pháp khoa học: Hydrangeaceae, Dumortier, đồng nghĩa: Hortensiaceae Berchtold & J. S. Presl, Kirengeshomaceae Nakai) là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Sơn thù du (Cornales), với sự phân bố rộng tại đông và phía bắc châu ÁBắc Mỹ cũng như có sự phân bố mang tính địa phương tại đông nam và miền trung châu Âu.

Trong nghĩa rộng (sensu lato), như trong cách xử lý của Angiosperm Phylogeny Group, họ này bao gồm 16-17 chi với khoảng 230-270 loài[1][2][3], nhưng một số nhà thực vật học lại phân chia họ này thành hai họ, với 7 chi tách ra thành họ riêng có danh pháp khoa học Philadelphaceae.

Các chi trong họ này là các loại cây gỗ nhỏ, cây bụi, cây thân thảo hay dây leo (chi Decumaria), tích lũy nhôm, có đặc trưng là các lá mọc thành các cặp đối nhau (ít khi mọc vòng hay so le), các hoa lưỡng tính, cân đối với 4 (ít khi 5-12) cánh hoa.

Quả của chúng là dạng quả nang hay quả mọng chứa vài hạt, các hạt có nội nhũ lớn.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

APG[sửa | sửa mã nguồn]

APG chia họ này thành hai phân họ, với một phân họ chia tiếp thành 2 tông.

  • Jamesioideae Hufford: 2 chi (Jamesia, Fendlera) và khoảng 5 loài tại miền tây Bắc Mỹ.
  • Hydrangeoideae Burnett: Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á và Bắc Mỹ, kéo dài về phương nam tới ChileMalesia.
    • Philadelpheae Duby: 6 chi và khoảng 130 loài, trong đó các chi đa dạng nhất là Philadelphus (khoảng 65 loài), Deutzia (khoảng 60 loài). Nhiệt đới và ôn đới ấm, đặc biệt là Đông Nam Á tới Philippines, tây nam Bắc Mỹ cũng như Trung Mỹ, một loài tại châu Âu. Đồng nghĩa: Philadelphaceae Martynov
    • Hydrangeeae de Candolle: 1-9 chi và khoảng 65 loài. Ôn đới ấm Bắc bán cầu và nhiệt đới, kéo dài về phương nam tới Chile và Malesia.
      • Hydrangea L. (gồm cả Adamia, Broussaisia, Calyptranthe, Cardiandra, Cornidia, Cyanitis, Decumaria, Deinanthe, Dichroa, Heteromalla, Hortensia, Pileostegia, Platycrater, Sarcostyles, Schizophragma): Khoảng 65 loài.

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài ra, chi Pottingeria đôi khi cũng được đưa vào họ Hydrangeaceae, trong khi đa phần coi nó hoặc thuộc về họ Balanophoraceae, hoặc thuộc họ riêng của chính nó là Pottingeriaceae.

Tham khảo và ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]