HD 4208

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
HD 4208 / Cocibolca
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Ngọc Phu
Xích kinh 00h 44m 26,6507s[1]
Xích vĩ –26° 30′ 56,4582″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 7,78[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG7V Fe-1 CH-0.5[3]
Chỉ mục màu B-V0,664±0,004[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+56,77±0,09[2] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: 313,484±0,064[1] mas/năm
Dec.: 149,500±0,047[1] mas/năm
Thị sai (π)29,2163 ± 0,0577[1] mas
Khoảng cách111,6 ± 0,2 ly
(34,23 ± 0,07 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)5,23[2]
Chi tiết [4]
Khối lượng0,883±0,024 M
Bán kính0,846±0,028 R
Độ sáng0,71±0,004[5] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4,501±0,036 cgs
Nhiệt độ5717±33 K
Độ kim loại [Fe/H]−0,28±0,02 dex
Tốc độ tự quay (v sin i)4,4[6] km/s
Tuổi6,6±2,1 gyr[5]
3,813±2,970[4] Gyr
Tên gọi khác
Cocibolca, BD−27°223, GJ 9024, HD 4208, HIP 3479, SAO 166526, LTT 410[7]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
ARICNSdữ liệu

HD 4208ngôi sao có một ngoại hành tinh đồng hành nằm trong chòm sao phương nam Ngọc Phu. Do có màu vàng cùng cấp sao biểu kiến là 7,78,[2] ngôi sao này quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Tuy nhiên, những dụng cụ như ống nhòm hoặc một kính viễn vọng nhỏ có thể giúp quan sát được dễ dàng. Ngôi sao này nằm cách Mặt Trời 111,6 năm ánh sáng dựa trên thị sai, và đang trôi dần ra xa với vận tốc xuyên tâm là +57 km/s.[2]

HD 4208 được đặt tên là Cocibolca. Tên gọi này được lựa chọn thông qua chiến dịch NameExoWorlds bởi Nicaragua nhân dịp kỷ niệm 100 năm thành lập IAU. Cocibolca là tên tiếng Nahuatl của hồ Nicaragua.[8][9]

Đây là một sao dãy chính loại G với phân loại saoG7V Fe-1 CH-0.5,[3] trong đó ký hiệu hậu tố biểu thị sự thiếu hụt sắt và carbyne trong quang phổ. Ngôi sao này có độ tuổi vào khoảng 6,6 tỷ năm[5] và đang tự quay với tốc độ 4,4 km/s.[6] HD 4208 có khối lượng và bán kính bằng 86% Mặt Trời, và đang bức xạ bằng 71% độ sáng Mặt Trời từ quang cầunhiệt độ hiệu dụng là 5.717 K.[5]

So sánh kích thước
Mặt Trời HD 4208
Mặt Trời HD 4208

Hệ hành tinh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2021, một hành tinh đã được phát hiện quay quanh ngôi sao này nhờ phương pháp vận tốc xuyên tâm.[10] Thiên thể này chuyển động cách sao chủ 1,66 AU với chu kỳ dài 2,28 năm, ngoài ra hành tinh này có độ lệch tâm thấp, vào khoảng 0,042.[4] Do nằm gần với vùng ở được của sao chủ, nó có thể gây hiệu ứng nhiễu loạn nghiêm trọng cho bất kỳ hành tinh cỡ Trái Đất nào chuyển động trong khu vực đó.[11]

Hệ hành tinh HD 4208 [4]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b / Xolotlan ≥ 0,810+0,014
−0,015
 MJ
1,662±0,015 832,97+2,15
−1,89
0,042+0,039
−0,029

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  2. ^ a b c d e f Anderson, E.; Francis, Ch. (2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015. S2CID 119257644.
  3. ^ a b Gray, R. O.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2006). “Contributions to the Nearby Stars (NStars) Project: spectroscopy of stars earlier than M0 within 40 pc-The Southern Sample”. The Astronomical Journal. 132 (1): 161–170. arXiv:astro-ph/0603770. Bibcode:2006AJ....132..161G. doi:10.1086/504637. S2CID 119476992.
  4. ^ a b c d Barbato, D.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2018). “Exploring the realm of scaled solar system analogues with HARPS”. Astronomy & Astrophysics. 615: 21. arXiv:1804.08329. Bibcode:2018A&A...615A.175B. doi:10.1051/0004-6361/201832791. S2CID 119099721. A175.
  5. ^ a b c d Bonfanti, A.; và đồng nghiệp (2015). “Revising the ages of planet-hosting stars”. Astronomy and Astrophysics. 575. A18. arXiv:1411.4302. Bibcode:2015A&A...575A..18B. doi:10.1051/0004-6361/201424951. S2CID 54555839.
  6. ^ a b Luck, R. Earle (tháng 1 năm 2017), “Abundances in the Local Region II: F, G, and K Dwarfs and Subgiants”, The Astronomical Journal, 153 (1): 19, arXiv:1611.02897, Bibcode:2017AJ....153...21L, doi:10.3847/1538-3881/153/1/21, S2CID 119511744, 21.
  7. ^ “HD 4208”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “Approved names”. NameExoworlds (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ “International Astronomical Union | IAU”. www.iau.org. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ Vogt, Steven S.; và đồng nghiệp (2002). “Ten Low-Mass Companions from the Keck Precision Velocity Survey”. The Astrophysical Journal. 568 (1): 352–362. arXiv:astro-ph/0110378. Bibcode:2002ApJ...568..352V. doi:10.1086/338768. S2CID 2272917.
  11. ^ Hinse, T. C.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2008). “Dynamics and stability of telluric planets within the habitable zone of extrasolar planetary systems. Numerical simulations of test particles within the HD 4208 and HD 70642 systems”. Astronomy and Astrophysics. 488 (3): 1133–1147. Bibcode:2008A&A...488.1133H. doi:10.1051/0004-6361:200809822.

Tọa độ: Sky map 00h 44m 26.65s, −26° 30′ 56.45″