Habib Maïga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Habib Maïga
Maïga với Metz vào năm 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Habib Digbo G'nampa Maïga
Ngày sinh 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Gagnoa, Bờ Biển Ngà
Chiều cao 1,81m
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Metz
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2015 Saint-Étienne
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2017 Saint-Étienne II 16 (0)
2017–2019 Saint-Étienne 18 (1)
2018Arsenal Tula (mượn) 1 (0)
2018–2019Metz (mượn) 16 (2)
2019– Metz 105 (5)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013 U-17 Bờ Biển Ngà 5 (0)
2015 U-23 Bờ Biển Ngà 4 (0)
2019– Bờ Biển Ngà 13 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 6 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 1 năm 2022

Habib Digbo G'nampa Maïga (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1996) là cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà đang thi đấu cho câu lạc bộ Metz. Anh chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự hoặc tiền vệ trung tâm.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Saint-Étienne[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi trải qua ở đội dự bị, Maïga ra mắt cho đội bóng Ligue 1 vào ngày 4 tháng 3 năm 2017 trước Bastia. Anh thi đấu toàn bộ trận trong trận hòa 0–0 trên sân khách.[1] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho 'Les verts' vào ngày 14 tháng 10 năm 2017 khi vào sân từ ghế dự bị trước FC Metz và có chiến thắng 3–1 ở phút thứ 95.

Arsenal Tula[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 21 tháng 2 năm 2018, anh gia nhập Câu lạc bộ Nga F.K. Arsenal Tula theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2017–18.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 30 tháng 7 năm 2020[3]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Số trận Trận Trận Bàn Trận Bàn
Saint-Étienne 2016–17 Ligue 1 5 0 0 0 0 0 0 0 5 0
2017–18 13 1 0 0 0 0 13 1
Arsenal Tula 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 1 0 1 0
Metz (mượn) 2018–19 Ligue 2 16 2 5 1 1 0 22 3
Metz 2019–20 Ligue 1 26 1 0 0 1 0 27 1
Tổng cộng sự nghiệp 61 4 5 1 2 0 0 0 0 0 68 5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bastia vs. Saint-Étienne - 4 tháng 3 năm 2017 - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ Хабиб Майга – игрок «Арсенала» (bằng tiếng Nga). F.K. Arsenal Tula. 21 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “Habib Maïga Socceway Profile”. Truy cập 19 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]