Hanriot HD.14
Giao diện
HD.14 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay huấn luyện |
Nguồn gốc | Pháp |
Nhà chế tạo | Hanriot, Mitsubishi |
Chuyến bay đầu | 1920 |
Sử dụng chính | Aéronautique Militaire Không quân Ba Lan Không quân Liên Xô Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản |
Số lượng sản xuất | ~ 2.100 |
Hanriot HD.14 là một loại máy bay huấn luyện quân sự, được sản xuấtts số lượng lớn tại Pháp trong thập niên 1920.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- HD.14
- HD.14ter
- HD.14S (Sanitaire)
- HD.141
- H.410
- H.411
- LH.412
- H.28
- Ki 1
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
- Không quân Lục quân Đế quốc Nhật Bản (145, do Mitsubishi chế tạo)
- Không quân Ba Lan (295)
- Không quân Liên Xô (30)
Tính năng kỹ chiến thuật (HD.14)[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 7.80 m (23 ft 10 in)
- Sải cánh: 10.87 m (35 ft 8 in)
- Chiều cao: 3.00 m (9 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 34.5 m2 (370 ft2)
- Powerplant: 1 × Le Rhône 9, 60 kW (80 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 110 km/h (68 mph)
- Tầm bay: 180 km (112 dặm)
- Trần bay: 4.000 m (13.125 ft)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hanriot HD.14. |
- Danh sách liên quan
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 470.
- World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing. tr. File 896 Sheet 11.
- Morgała, Andrzej (2003). Samoloty wojskowe w Polsce 1924-1939 (bằng tiếng Ba Lan). Warsaw: Bellona. ISBN 83-11-09319-9.