Bước tới nội dung

Hoan Lạc Tụng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoan Lạc Tụng
欢乐颂
Thể loạiChính kịch
Phim tình cảm
Hiện đại
Thành thị
Tâm lý xã hội
Dựa trênHoan Lạc Tụng
của A Nại
Kịch bảnViên Tử Đạn
Đạo diễn
  • Phần 1:

Khổng Sanh
Giản Xuyên Hòa

  • Phần 2:
Giản Xuyên Hòa
Trương Khai Trụ
Diễn viênLưu Đào
Tưởng Hân
Vương Tử Văn
Dương Tử
Kiều Hân
Quốc gia Trung Quốc
Ngôn ngữTiếng Trung
Số mùa4
Số tập
  • 42 (Phần 1)
  • 55 (Phần 2)
Sản xuất
Nhà sản xuấtHầu Hồng Lượng
Thời lượng
  • 40 phút (Phần 1)
  • 45 phút (Phần 2)
Đơn vị sản xuấtĐông Dương Chính Ngọ Dương Quang ảnh thị
Nhà phân phối
  • Phần 1:

Đông Dương Chính Ngọ Dương Quang ảnh thị, Sơn Đông ảnh thị

  • Phần 2:
Đông Dương Chính Ngọ Dương Quang ảnh thị, Sơn Đông ảnh thị, Đông Dương Nhạc Nho ảnh thị
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSohu Video
Tecent
iQiyi
Letv
Youku
Tudou
Định dạng hình ảnhSDTV 576i, HDTV 1080i
Quốc gia chiếu đầu tiên18 tháng 4 năm 2016
Phát sóng18 tháng 4 năm 2016 – 10 tháng 6 năm 2017
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Hoan Lạc Tụng (tiếng Anh: Ode To Joy) (tiếng Trung: 欢乐颂), là bộ phim truyền hình Trung Quốc năm 2016, được đạo diễn bởi Khổng Sanh và Giản Xuyên Hoà, sản xuất bởi Đông Dương Chính Ngọ Dương Quang ảnh thị [1]. Phim được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn A Nại [2].

Phần 1 của phim đã được phát sóng tại Việt Nam trên kênh VTV3 với tên gọi Khúc ca hạnh phúc.

Nội dung phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung phim kể về 5 cô gái sống ở tầng 22 chung cư Hoan Lạc Tụng ở thành phố Thượng Hải. Mỗi người có những tính cách và cuộc sống khác nhau, họ khác biệt nhau về xuất thân, tuổi tác, quan hệ xã hội, sự nghiệp. Quan hệ ban đầu của họ có những xung đột, nhưng sau đó họ đã trở thành những người bạn tốt của nhau. Họ cùng trải qua những khó khăn, thử thách trong sự nghiệp, tình yêu và ngày càng hoàn thiện mình [3].

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần 1 và 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai Vai trò Miêu tả
1 2
Lưu Đào Andy Chính Trở về từ New York để tìm lại em trai, tầng lớp kinh doanh cao cấp, CFO (Giám đốc tài chính) của công ty đầu tư. Cao ngạo và xinh đẹp mà cô độc, tính khí lạnh lùng, sắc sảo. Có kiến thức cao về xử lý các sự việc và cổ phiếu. IQ cao nhưng khá cứng nhắc, có khả năng chịu đựng áp lực cao. Là người hiểu biết nhất trong các cô gái tầng 22. Lúc đầu đã quen và yêu Kỳ Điểm, hai người xảy ra người xích mích, hiểu lầm với nhau, rồi chia tay. Nhờ có Bao Dịch Phàm dần biết rung động trở lại.
Tưởng Hân Phàn Thắng Mỹ Chính Sinh ra từ gia đình nghèo, "công chúa ngỏ hẽm". Nhân sự cấp cao của công ty nước ngoài (Quản trị nhân sự). Là một đóa hoa đẹp, nhưng lớn lên trong gia đình gia trưởng nghèo khó, cha mẹ đối xứ với cô rất bất công, sau giờ làm việc thường xuyên phải gồng gánh cho người anh cả, phải kiếm tiến để lắp đầy "hố không đáy" của gia đình. Ý thức được nghĩa vụ của bản thân, là một người tốt. Ham phú quý nhưng biết điều tiết, nhiều lúc ép người hơi quá đáng. Là người tốt bụng, hay lo lắng cho người khác, trọng tình nghĩa
Vương Tử Văn Khúc Tiểu Tiêu Chính Thuộc thế hệ "giàu có thứ hai" là con người kỳ quặc. Là "hoa hồng có gai", con cáo nhỏ lôi cuốn. Vui vẻ, thú vị, là con người chân thật và không đạo đức giả, trọng tình nghĩa. Lớn lên trong các mối quan hệ phức tạp của gia đình, mặc dù học không giỏi nhưng có hiểu biết xã hội, tinh khôn, trọng tình trọng nghĩa, luôn muốn được ba mẹ yêu thương khen ngợi. Thường có hiểu lầm với Thắng Mỹ
Dương Tử Khưu Oánh Oánh Chính Cô gái bình thường đến từ thành phố nhỏ, nhân viên công sở, không tài năng cũng không xinh đẹp. Cha mẹ từ nông thôn đến sinh sống tại thành thị, họ mong muốn cô sẽ có được một chỗ đứng vững chắc trong thành phố lớn. Tính cách đơn giản, dễ tin lời người khác, trong sáng.

Sau khi bị mất việc, được nhận vào 1 cửa hàng bán cà phê, sau này đã được lên làm chủ cửa hàng và tìm được người bên mình cả cuộc đời là Ứng Cần.

Kiều Hân Quan Sư Nhĩ Chính Gia đình hoàn hảo, cô gái ngoan hiền, nhân viên nước ngoài thực tập tại công ty xếp hạng 500 theo Forbes. Xuất thân từ một gia đình gia giáo, là người tĩnh lặng và sống nội tâm, mọi người thường bỏ qua sự hiện diện của cô. Là cô gái nhỏ tuổi nhất trong 5 người nhưng tính cách lại trưởng thành, nhút nhát. Yêu đơn phương bác sĩ Triệu, nhưng sau này đã phải lòng anh chàng Tạ Đồng nhiệt huyết.

Diễn viên phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai Vai trò Miêu tả
1 2
Tổ Phong Kỳ Điểm/ Ngụy Vị Chính Khách mời Một giám đốc khôn ngoan và có năng lực, người xây dựng sự nghiệp của mình từ tay trắng. Anh ta thận trọng và luôn bảo vệ những người xung quanh anh. Anh ấy quen Andy qua mạng xã hội. Là người yêu đầu tiên của Andy.
Vương Khải Triệu Khải Bình Chính Sinh viên hàng đầu học rộng uyên bác. Là bác sĩ ở bệnh viện lớn. Cao lớn đẹp trai, thông minh, vui vẻ, là bác sĩ có trình độ, trông giống như "Người Trẻ" là nhận xét hay nhất về bản thân. Khác biệt với các mọt sách khác thường có tính gàn dở, thì bác sĩ Triệu là người có trình độ học vấn, ẩn chứa sự quyến rũ tiêu biểu, trung thực và là người làm việc đáng tin cậy duyên dáng. Được Quan Sư Nhĩ đơn phương thích nhưng lại có tình cảm với Khúc Tiểu Tiêu - người có tính tình trái ngược với mình.
Cận Đông Đàm Tông Minh Khách mời Ông chủ của Andy, một nhân vật huyền thoại trong giới kinh doanh Thượng Hải. Anh là bạn cùng lớp lâu năm với Andy, và có tình cảm với cô ấy, nhưng không có can đảm để thú nhận.

Bây giờ, anh ở bên Andy như là người bạn đáng tin cậy.

Dương Thước Bao Dịch Phàm Khách mời Chính Thuộc thế hệ giàu có thế thứ hai và phó chủ tịch của công ty do gia đình thành lập. Một doanh nhân trẻ, năng động và tâm huyết. Thích Andy, theo đuổi cô bằng mọi cách và cuối cùng cũng làm cô rung động. Là người phóng khoáng, thông minh, hài hước
Trương Lục Vương Bách Xuyên Chính Một doanh nhân làm việc chăm chỉ, và là người sáng lập ra một công ty mới. Anh đã phải lòng Phàn Thắng Mỹ từ ngày đại học, và khi nghe nói rằng cô vẫn còn độc thân, quyết định chuyển việc làm đến Thượng Hải.
Ngô Hạo Thần Ứng Cần Khách mời Chính Một nhân viên Công nghệ Thông tin đến từ cùng một thành phố với Oánh Oánh. Cần cù, quyết tâm và truyền thống. Là người hiền lành, khá khờ khạo. Là người yêu của Oánh Oánh.
Đặng Luân Tạ Đồng Chính Là một người yêu âm nhạc, hết sức chung thủy trong tình yêu, tính khí ôn hoà nhưng vào những trường hợp nhất định sẽ nổi nóng, con người bốc đồng. Bị chinh phục bởi tính tình ôn nhu, nhẹ nhàng của Quan Sư Nhĩ.

Các diễn viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn viên Vai Vai trò Miêu tả
1 2
Tô Thịnh Hoa Hà Vân Lễ Khách mời Ông nội Andy
Đinh Dũng Đại Ngụy Quốc Cường Thường trực Cha Andy
Đới Mỹ Hồng Mẹ Andy Khách mời
Thạch Vân Bằng Tiểu Minh Thường trực Em trai Andy
Trương Ái Hoa Cha Phàn Thắng Mỹ Thường trực
Khang Quần Trí Mẹ Phàn Thắng Mỹ Thường trực
Nhạc Dương Anh trai Phàn Thắng Mỹ Thường trực
Triệu Thiên Tử Chị dâu Phàn Thắng Mỹ Thường trực
Thang Diệc Trình Lôi Lôi Thường trực Cháu trai của Phàn Thắng Mỹ
Vương Vĩnh Tuyền Cha Khúc Tiêu Tiêu Thường trực
Mục Lê Yến Mẹ Khúc Tiêu Tiêu Thường trực
Quách Hiểu Nhiên Khúc Liên Kiệt Thường trực Anh trai cùng cha khác mẹ của Khúc Tiêu Tiêu
Phùng Huy Cha Khưu Oánh Oánh Thường trực
Nhan Cảnh Dao Mẹ Khưu Oánh Oánh Thường trực
Đàn Hi Hòa Cha Quan Sư Nhĩ Thường trực
Lưu Mẫn Đào Mẹ Quan Sư Nhĩ Thường trực
Trương Thần Quang Cha Bao Dịch Phàm Thường trực
Triệu Lệ Quyên Mẹ Bao Dịch Phàm Thường trực
Trần Cẩn Mẹ Triệu Khải Bình Thường trực
Thái Cương Cha Vương Bách Xuyên Thường trực
Lý Tiểu Yến Mẹ Vương Bách Xuyên Thường trực
Tào Nghị Cha Ứng Cần Thường trực
Dương Côn Mẹ Ứng Cần Thường trực
Trương Hiểu Khiêm Diêu Tân Thường trực Bạn tốt của Khúc Tiêu Tiêu.
Vương Văn Thi Lam Lam Thường trực Một người trong nhóm bạn của Tiêu Tiêu.
Hồ Y Tỉnh Khủng Khủng Thường trực Một người trong nhóm bạn của Tiêu Tiêu.
Trần Mục Dương Quản lý Bạch Khách mời Bạn trai cũ và đồng nghiệp cũ của Khưu Oánh Oánh.
Ninh Văn Đồng Nghiêm Lữ Minh Khách mời Bạn thân của Đàm Tông Minh
Vương Hoành Lâm Tĩnh Thường trực Đàn anh và mối tình đầu của Quan Sư Nhĩ.
Lưu Lâm Bà chủ cô nhi viện Thường trực
Lý Khắc Vỹ Lưu Tư Mỹ Thường trực Nhân viên của Andy. Một người bất cẩn và khinh suất, người tập trung vào việc đầu tư cổ phiếu nhiều hơn là làm việc.
Lý Súy Quan Đại Vũ Thường trực Nhân viên của Andy
Viên Nguyện Trương Lị Lị Thường trực Nhân viên của Andy
Tùy Vũ Mông Mễ Tuyết Nhi Thường trực Đồng nghiệp của Quan Sư Nhĩ.
Chu Mộng Dao Tiểu Diệp Thường trực Đồng nghiệp của Quan Sư Nhĩ.
Lý Tuyết Đình A Quan Nam Khách mời Bạn học cũ của Khúc Tiêu Tiêu. Muốn quyến rũ Kỳ Điểm nhưng không thành, từng tung tin trên mạng rằng Andy là kẻ thứ ba.
Ngụy Vỹ Tiểu Lương Khách mời Chủ nợ hối thúc Phàn Thắng Mỹ trả tiền viện phí.
Trần Long Trần Kha Giang Khách mời Người ngưỡng mộ Phàn Thắng Mỹ.
Kim Trạch Hạo Thư Triển Khách mời Đối tượng mai mối của Quan Sư Nhĩ
Lục Linh Bà Ngụy Khách mời Vợ Hà Vân Lễ

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình bàyThời lượng
1."Luôn bên cạnh em (陪你左右)" (Sáp khúc)Lưu TiệpLao TửTổ Phong 
2."Không thể nói ra (說不出口)" (Sáp khúc)Hàn BăngTrương GiangLưu Đào 
3."Không khí (空氣)" (Sáp khúc)Hàn BăngTrương GiangTổ Phong 
4."Phá kén (破繭)" (Sáp khúc) Lao TửKiều Hân 
5."Cô bé Lọ Lem (灰姑娘)" (Sáp khúc)Từ Mộng NhãLao TửTưởng Hân 
6."Em muốn anh (我要你)" (Sáp khúc)Lạc BăngLao TửVương Tử Văn 
7."Luôn có hạnh phúc đang đợi bạn (總有幸福在等你)" (Nhạc chủ đề, nhạc cuối phim)Từ Mộng NhãLao TửLưu ĐàoTưởng HânVương Tử VănDương TửKiều Hân 
8."Khai mở hương hoa (開的比花香)" (Sáp khúc)Từ Mộng NhãLao TửDương Tử 
9."Em và tôi" (Sáp khúc)Từ Mộng NhãLao TửDương Thước 
10."Hoan Lạc Tụng (欢乐颂)" (Sáp khúc)Hàn BăngTruơng GiangTrương Giang 
11."Nhiều sao (繁星)" (Sáp khúc)Cải biên từ bài thơ của ByronVương Xu YTrương Giang 
12."Tình yêu bắt đầu từ ngày đó (愛情這樣開始)" (Sáp khúc)Trần Xuân DiễmLao TửTrương Giang 
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình bàyThời lượng
1."Chúng ta (我们)" (Nhạc chủ đề, nhạc cuối phim)Trần HiĐổng Đông ĐôngLưu Đào, Tưởng Hân, Vương Tử Vân, Dương Tử, Kiều Hân 
2."Hương vị gia đình (家的滋味)" (Bài hát nhân vật Andy)Trần HiĐổng Đông ĐôngLưu Đào 
3."Đến gặp tình yêu (遇到爱)" (Bài hát nhân vật Andy)Trần HiĐổng Đông ĐôngLưu Đào 
4."Không sợ cô đơn (不怕一个人)" (Bài hát nhân vật Phàn Thắng Mỹ)Trần HiĐổng Đông ĐôngTưởng Hân 
5."Em dễ thương, anh đẹp trai (我管可爱你管帅)" (Bài hát nhân vật Khúc Tiểu Tiêu)Trần HiĐổng Đông ĐôngVương Tử Văn 
6."Giun đất (蚯蚓)" (Bài hát nhân vật Khâu Oánh Oánh)Trần HiĐổng Đông ĐôngDương Tử 
7."Muốn làm cô gái điên cuồng của anh (想做你的瘋女孩)" (Bài hát nhân vật Quan Sư Nhĩ)Trần HiĐổng Đông ĐôngTưởng Hân 
8."Khi anh hôn em, em đừng trốn (吻你之時別再躲)" (Bài hát nhân vật Bao Dịch Phàm)Trần HiĐổng Đông ĐôngDương Tử 
9."Yêu thì yêu thôi (愛我所愛)" (Bài hát nhân vật Tạ Đồng)Trần HiĐổng Đông ĐôngĐặng Luân 
10."Cà ri, cà ri (咖哩咖哩)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngMilk Coffee 
11."Trời tối rồi (天已黑)" (Nhạc tình cảm)Trần HiĐổng Đông ĐôngDương Tông Vĩ 
12."Trời tối rồi (天已黑)" (Nhạc tình cảm - Version Love)Trần HiĐổng Đông ĐôngĐặng Luân、Lý Dương 
13."Âm nhạc mang lại cho tôi sự nhẹ nhõm (音樂帶我解脫)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngHứa Hạc Tân 
14."Chỉ cần một mình em (只要你一個)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngĐổng Đông Đông 
15."Bay ngược chiều sáng (逆光飛翔)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngHứa Hạc Tân 
16."Tính yêu sai trái (錯愛)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngQuyền Chấn Đông 
17."Lỡ (錯過)" (Sáp khúc)Trần HiĐổng Đông ĐôngVương Tranh Lượng(Tập 26), Tô Lập Sinh(Tập 33) 
18."Thành phố mù (失明的城市)" (Sáp khúc)Phó HàoPhó HàoPhó Hào 
19."Một giấc mộng (夢一場)" (Sáp khúc)Viên Duy NhânViên Duy NhânVương Khải 
Chiết Giang / Đông Phương (CSM52)
Tập Ngày Chiết Giang Đông Phương Ghi chú
% Rating % Rating share Hạng % Rating % Rating share Hạng
1-2 2016-4-18 0.492 1.426 16 0.567 1.638 13
3-4 2016-4-19 0.612 1.7 13 0.729 2.013 10
5-6 2016-4-20 0.580 1.614 13 0.78 2.156 8 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.588, rating share 1.68
7-8 2016-4-21 0.593 1.71 16 0.753 2.15 11
9-10 2016-4-22 0.808 2.249 9 0.844 2.33 8
11 2016-4-23 0.926 2.721 4 0.984 2.885 3
12-13 2016-4-24 0.885 2.536 4 1.102 3.049 3
14-15 2016-4-25 0.897 2.58 5 0.983 2.805 3
16-17 2016-4-26 0.912 2.58 7 0.993 2.79 4
18-19 2016-4-27 0.919 2.679 5 1.040 3.01 3
20-21 2016-4-28 0.826 2.430 7 0.962 2.82 5
22-23 2016-4-29 0.976 2.84 3 1.126 3.24 1
24 2016-4-30 0.833 2.61 5 0.862 2.71 4
25-26 2016-5-1 0.913 2.9 3 1.29 3.920 1
27-28 2016-5-2 1.262 3.514 2 1.513 4.205 1
29-30 2016-5-3 1.236 3.590 4 1.383 4.020 2
31-32 2016-5-4 1.298 3.801 1 1.524 4.474 2
33-34 2016-5-5 1.304 3.791 3 1.672 4.854 3
35-36 2016-5-6 1.349 3.95 2 1.748 5.1 1
37 2016-5-7 1.274 3.76 2 1.68 4.96 1
38-39 2016-5-8 1.11 3.321 3 1.928 5.54 1
40-41 2016-5-9 1.258 3.562 3 1.930 5.451 1 Rating tập duy nhất trên Đông Phương phá 2

Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》Rating 1.214,Rating share 3.505

42 2016-5-10 1.331 3.693 2 1.972 5.481 1
Rating trung bình 0.968 2.79 n/a 1.213 3.48 n/a
Chiết Giang / Đông Phương (CSM52)
Tập Ngày Chiết Giang Đông Phương Ghi chú
% Rating % Rating share Hạng % Rating % Rating share Hạng
1-2 2017-5-11 1.549 5.122 1 1.342 4.438 2 Thiếu dữ liệu ở Cáp Nhĩ Tân

Chiết Giang rating toàn quốc trung bình 1.02, rating share 3.65

Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》 có rating 0.36 trên toàn quốc, rating share 1.38

3-4 2017-5-12 1.925 6.403 1 1.351 4.485 2 Rating trung bình CSM16 Chiết Giang 1.374, rating share 4.128

Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》CSM16 rating 0.274, rating share 0.898

5 2017-5-13 1.446 5 1 1.224 4.218 2
6-7 2017-5-15 1.517 5.019 1 1.352 4.46 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》 rating 1.049, rating share 3.745
8-9 2017-5-16 1.518 5.225 1 1.438 4.94 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.848, rating share 3.242
10-11 2017-5-17 1.396 4.833 2 1.397 4.842 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.856, rating share 3.05
12-13 2017-5-18 1.464 5.065 1 1.34 4.637 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.743, rating share 2.641
14-15 2017-5-19 1.489 5.052 1 1.43 4.813 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.33, rating share 1.14
16 2017-5-20 1.372 4.833 1 1.261 4.449 2
17-18 2017-5-21 1.694 5.522 1 1.597 5.206 2
19-20 2017-5-22 1.648 5.255 1 1.549 4.927 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.49, raitng share 1.98
21-22 2017-5-23 1.63 5.333 1 1.582 5.18 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.46, raitng share 1.78
23-24 2017-5-24 1.563 5.204 2 1.592 5.306 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.47, raitng share 1.8
25-26 2017-5-25 1.495 5.237 2 1.516 5.317 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.42, raitng share 1.61
27-28 2017-5-26 1.555 5.398 2 1.558 5.358 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.4, raitng share 1.52
29 2017-5-27 1.271 4.629 2 1.36 4.9 1
30-31 2017-5-28 1.495 5.169 1 1.542 5.334 2
32-33 2017-5-29 1.611 5.608 1 1.583 5.529 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.44, raitng share 1.64
34-35 2017-5-30 1.694 5.648 1 1.688 5.626 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.47, raitng share 1.85
36-37 2017-5-31 1.798 6.017 1 1.645 5.514 2 Rating trung bình một tập trên Chiết Giang 2,115, rating share 6,75

Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating toàn quốc 0.43, raitng share 1.66

38-39 2017-6-1 1.667 5.771 1 1.647 5.695 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 1.049, raitng share 3.684
40-41 2017-6-2 1.803 6.049 1 1.681 5.622 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.971, rating share 3.091
42 2017-6-3 1.742 6.002 1 1.331 4.578 2
43-44 2017-6-4 1.986 6.31 2 1.919 6.1 1 Rating trung bình hàng ngày của hai kênh trên toàn quốc và CSM16 1,35 , rating share share 4,61 và 1,365, rating share 4,039 trên CSM16; rating 1,15, rating share 3,93 trên Đông Phương và rating 1,075, rating share 3,187 CSM16
45-46 2017-6-5 1.955 6.323 2 1.705 5.519 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 1.089, rating share 3.719
47-48 2017-6-6 1.725 5.859 2 1.842 6.251 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 1.045, rating share 3.702
49-50 2017-6-7 1.608 5.6 2 1.824 6.361 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 1.103, rating share 3.901
51-52 2017-6-8 1.55 5.452 2 2.017 7.101 1 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.898 , raitng share 3.204
53-44 2017-6-9 1.695 6.168 1 1.904 5.811 2 Đông Phương 《Xem phim truyền hình Đông Phương》rating 0.808, raiting share 2.687
55 2017-6-10 1.467 5.317 2 1.793 6.489 1
Rating trung bình 1.614 5.47 n/a 1.585 5.36 n/a
  • Rating cao nhất được đánh dấu bằng màu đỏ, Rating thấp nhất được đánh dấu bằng màu xanh lam


Phát sóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa đầu tiên của bộ phim được phát sóng lần đầu vào ngày 18 tháng 4 năm 2016. (Đông Phương và Chiết Giang TV)

Mùa thứ hai phát sóng lần đầu vào ngày 11 tháng 5 năm 2017. (Đông Phương và Chiết Giang TV)

Kênh Quốc gia Ngày Lịch Phát Sóng
Đông Phương  Trung Quốc 18 tháng 4 năm 2016 19:30 mỗi ngày
Chiết Giang TV
Sơn Đông TV 24 tháng 5 năm 2016
Giang Tây TV 27 tháng 6 năm 2016 Giờ Vàng
Sơn Đông TV 23 tháng 8 năm 2016
CCTV-8 24 tháng 1 năm 2017 12:30 mỗi ngày
Quảng Đông TV 27 tháng 6 năm 2017
Jia Le Channel  Singapore 1 tháng 9 năm 2016 Thứ Hai đến Thứ Sáu mỗi tuần 21:15
ONTV  Đài Loan 21 tháng 9 năm 2016 Thứ Hai đến Thứ Sáu mỗi tuần 20:00
Prijes TV  Indonesia 9 tháng 1 năm 2017 Thứ Hai đến Thứ Năm mỗi tuần 18:20-19:00
NTV7 (Astro 107)  Malaysia 13 tháng 3 năm 2017 Thứ Hai đến Thứ Sáu mỗi tuần 21:30-22:30
VTV3 Việt Nam 8 tháng 11 năm 2017 Thứ Hai đến Thứ Năm mỗi tuần 22:40-23:25
TVB  Hồng Kông 21 tháng 1 năm 2018 Thứ 7 và Chủ nhật 11:00-13:00
Rupavahini Sri Lanka Sri Lanka 8 tháng 5 năm 2018
Kênh Quốc gia Ngày Lịch Phát Sóng
Đông Phương  Trung Quốc 11 tháng 5 năm 2017 19:30 mỗi ngày
Chiết Giang TV
Thiên Tân TV 27 tháng 7 năm 2017 19:30 mỗi ngày
SETV 19 tháng 2 năm 2018 19:35 mỗi ngày
Astro Quan Jia HD (Astro 308)  Malaysia 2 tháng 6 năm 2017 19:00 mỗi ngày
NTV7 8 tháng 7 năm 2020 17:00-18:00 mỗi ngày
8TV 6 tháng 8 năm 2020 Thứ hai đến thứ sáu mỗi tuần 18:00-18:58
Jia Le Channel (Singtel TV 502)  Singapore 25 tháng 9 năm 2017 Thứ hai đến Thứ sáu mỗi tuần 22:00
ON TV  Đài Loan 27 tháng 9 năm 2017 20:00 mỗi ngày
ELTA Drama 28 tháng 10 năm 2016
Chinese Drama  Hồng Kông 7 tháng 4 năm 2018 Thứ bảy và Chủ nhật mỗi tuần 11:00-13:00
J2 14 tháng 9 năm 2020 06:00-07:00 và 18:30-19:30 mỗi ngày

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Lễ trao giải Giải Công việc/Tác phẩm Kết Quả Ghi Chú
10 tháng 12 năm 2016 Video X9 Phim truyền hình xuất sắc nhất năm Đoạt giải
15 tháng 12 năm 2016 Liên hoan Phim quốc tế Macao Phim truyền hình nổi bật nhất
16 tháng 12 năm 2016 2016 ELLE Thời trang của năm [4]
16 tháng 1 năm 2017 Đêm Weibo 2016 Phim truyền hình nổi tiếng nhất năm
20 tháng 2 năm 2017 Ngành công nghiệp sản xuất truyền hình quốc gia Phim truyền hình xuất sắc nhất [5]
2 tháng 3 năm 2017 Phim truyền hình chất lượng Phim truyền hình hình mẫu của năm Hoan Lạc Tụng
Tổ hợp phim truyền hình xuất sắc nhất Lưu Đào, Vương Tử Văn, Kiều Hân, Dương Tử Đoạt giải
18 tháng 5 năm 2017 Hoa Đỉnh Top 10 phim xuất sắc nhất Hoan Lạc Tụng 1
16 tháng 6 năm 2017 Bạch Ngọc Lan Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Cận Đông Đề cử [6]
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Dương Tử
Vương Tử Văn
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Lưu Đào
Tưởng Hân
Kịch bản xuất sắc nhất Viên Tử Đạn
Đạo diễn xuất sắc nhất Khổng Sanh, Giản Xuyên Hòa
Phim truyền hình hay nhất Hoan Lạc Tụng
2017 Liên hoan phim truyền hình quốc tế Ma Cao Nữ diễn viên xuất sắc nhất Lưu Đào Đề cử [7]
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Vương Tử Văn
3 tháng 4 năm 2018 Phi thiên Phim truyền hình thực tế xuất sắc nhất Hoan Lạc Tụng Đoạt giải [8]
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Lưu Đào Đề cử
Tưởng Hân
Tháng 6 năm 2018 Gạt tàn thuốc 2017 Truyền hình không khói thuốc Hoan Lạc Tụng 2 Đoạt giải [9]
2018 Kim Ưng Nữ diễn viên xuất sắc nhất Lưu Đào Đề cử [10]
Dương Tử
2019 70 năm quốc khánh Trung Quốc Danh sách phim và chương trình truyền hình tiêu biểu Đoạt giải Danh sách phim tiêu biểu kỷ niệm 70 năm quốc khánh (Không xếp thứ hạng)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ode to Joy (2016–) Company Credits”. IMDB.
  2. ^ “《欢乐颂》:披着现实主义外衣的成功学课堂” (bằng tiếng Trung).[liên kết hỏng]
  3. ^ “Ode To Joy”. IMDB.
  4. ^ 欢乐颂“五美”相聚 江疏影追求男女平等. Sina (bằng tiếng Trung).
  5. ^ 第十一届电视制片业颁奖落幕 秦海璐蒋欣等获十佳. Ifeng (bằng tiếng Trung).
  6. ^ “23届上视节入围名单公布 《欢乐颂》获八提名领跑”. Sina (bằng tiếng Trung).
  7. ^ “2017第八届澳门国际电视节”. Weibo (bằng tiếng Trung).
  8. ^ “飞天奖孙俪获优秀女演员 张桐"爆冷"获优秀男演员”. Sina (bằng tiếng Trung).
  9. ^ “电视剧《风筝》等烟草镜头最多时间最长,被颁"脏烟灰缸奖". Sina (bằng tiếng Trung).
  10. ^ “第29届中国电视金鹰奖提名演员名单出炉”. Xinhuanet (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoan Lạc Tụng