I'm Yours (bài hát của Jason Mraz)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I'm Yours"
Bài hát của Jason Mraz từ album We Sing. We Dance. We Steal Things.
Phát hành12 tháng 2 năm 2008 (2008-02-12)
Định dạng
Thu âm2007
Thể loại
Thời lượng
  • 4:03 (bản album)
  • 3:35 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tácJason Mraz
Sản xuấtMartin Terefe
Video âm nhạc
"I'm Yours" trên YouTube

"I'm Yours" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Jason Mraz nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, We Sing. We Dance. We Steal Things. (2008). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 2 năm 2008 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Atlantic Records. Ban đầu, bài hát nằm trong EP phiên bản giới hạn Extra Credit (2005) dưới dạng bản thu nháp để quảng bá cho album phòng thu trước của Mraz, Mr. A–Z (2005). Sau đó, "I'm Yours" đã được trình diễn liên tục trong nhiều buổi diễn của nam ca sĩ vào năm 2004 và 2005 và nhanh chóng được người hâm mộ đón nhận, cũng như xuất hiện trong EP đầu tiên nằm trong chuỗi ba đĩa mở rộng để quảng bá album We Sing. (2008). Bài hát được viết lời bởi Mraz, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Martin Terefe, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của anh. Đây là một bản reggae kết hợp với những yếu tố từ folk pop mang nội dung đề cập đến cảm giác của một người đàn ông khi lần đầu tìm được tình yêu đích thực của cuộc đời.

Sau khi phát hành, "I'm Yours" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu acoustic mộc mạc, chất giọng của Mraz cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Bài hát của nămTrình diễn giọng pop nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51. "I'm Yours" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở New Zealand, Na Uy và Thụy Điển, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những khu vực nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Ý và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ sáu trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Mraz lọt vào top 10 và đạt thứ hạng cao nhất của anh tại đây, đồng thời nắm giữ kỷ lục lúc bấy giờ cho cương vị đĩa đơn trị vì trong bảng xếp hạng lâu nhất trong lịch sử với 76 tuần.

Video ca nhạc cho "I'm Yours" được đạo diễn bởi Darren Doane, trong đó ghi lại toàn bộ hành trình của Mraz đến du lịch ở Hawaii, xen kẽ với những cảnh anh hát ở nhiều địa điểm khác nhau, như trên máy bay và trên xe. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen Degeneres Show, Saturday Night Live, TodayThis Morning, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Mraz, "I'm Yours" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, One Direction, David ArchuletaAlexander Rybak, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm 90210, Coronation Street, Dolphin Tale, Neighbors 2: Sorority Rising, Packed to the RaftersPrivileged. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 14 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[1]

  1. "I'm Yours" – 4:03

Đĩa CD tại châu Âu[2]

  1. "I'm Yours" – 4:03
  2. "If It Kills Me" (từ The Casa Nova Sessions) – 5:00

Đĩa CD maxi tại châu Âu[3]

  1. "I'm Yours" – 4:03
  2. "Live High" (từ An Avocado Salad Session) – 4:01
  3. "If It Kills Me" (từ The Casa Nova Sessions) – 5:00
  4. "I'm Yours" (video ca nhạc) – 3:41

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[89] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[90] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[91] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[92] 4× Bạch kim 40.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[93] Bạch kim 15.000^
Pháp (SNEP)[94] Vàng 150.000*
Đức (BVMI)[95] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[96] 2× Bạch kim 100.000double-dagger
México (AMPROFON)[97] Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[98] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[99] 4× Bạch kim 40.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart None 3,841,968[100]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[101] Bạch kim 25.000*
Thụy Điển (GLF)[102] Vàng 10.000^
Anh Quốc (BPI)[103] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[104]
Nhạc số
9× Bạch kim 9.000.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[105]
Nhạc chuông
Vàng 500.000^
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[106] Vàng 900.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “I'm Yours - Single by Jason Mraz on Apple Music”. iTunes. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Jason Mraz – I'm Yours”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ “Jason Mraz – I'm Yours”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ "Austriancharts.at – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ "Jason Mraz Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2008. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  11. ^ "Danishcharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  12. ^ "Jason Mraz – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Jason Mraz. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011. (cần đăng ký mua)
  13. ^ "Jason Mraz: I'm Yours" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  14. ^ "Lescharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  15. ^ “Jason Mraz - I'm Yours” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ "The Irish Charts – Search Results – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ "Jason Mraz – I'm Yours Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 22 tháng 12 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  19. ^ "Italiancharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  20. ^ “Billboard Japan Hot 100 - Charts”. Billboard Japan. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Jason Mraz" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  23. ^ "Charts.nz – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  25. ^ “Portugal Digital Songs: Nov. 08, 2008 - Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ “RT100 13 September”. Divercitycafe.ro. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2011.
  27. ^ “South Korea Gaon International Chart (Week: January 10, 2010 to January 14, 2010)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  30. ^ "Swisscharts.com – Jason Mraz – I'm Yours" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  31. ^ "Jason Mraz: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  32. ^ "Jason Mraz Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  33. ^ "Jason Mraz Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 12 năm 2014.
  34. ^ "Jason Mraz Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  35. ^ "Jason Mraz Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  36. ^ "Jason Mraz Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
  37. ^ "Jason Mraz Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 12 năm 2014.
  38. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. 18 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2008.
  39. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  40. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “Decade End Charts - Adult Pop Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Greatest of All Time Adult Pop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  49. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “I singoli più venduti del 2008” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Japan Hot 100: 2008”. Billboard Japan. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  55. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  59. ^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  61. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2008”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  63. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Track 2009 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  67. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  68. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  70. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  71. ^ “Top 50 Canciones (Annual)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  72. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  73. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  74. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  75. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  76. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  77. ^ “Pop Songs - Year-End 2009”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  78. ^ “IFPI Digital Music Report 2010” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  79. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2010” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018.
  80. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  81. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  82. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  83. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2013” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  84. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  85. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  86. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  87. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  88. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2008.
  91. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  93. ^ “Guld og platin i August” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2015.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  95. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Jason Mraz; 'I'm Yours')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I'm Yours" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  97. ^ “Certificaciones Mensuales 2015”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  98. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  99. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  100. ^ Doanh số tiêu thụ của "I'm Yours":
  101. ^ “Top 50 Canciones - Semana 14: del 02.04.2012 al 08.04.2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
  102. ^ “Jason Mraz - I'm Yours” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I'm Yours vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jason Mraz – Yours” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jason Mraz – Yours” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Jason Mraz – I'm Yours” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]