Ichthyotitan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ichthyotitan
Khoảng thời gian tồn tại: Trias muộn (Tầng Rhaetia), 205–202 triệu năm trước đây
Mẫu định danh (A, C) và mẫu đối chiếu (B, D) của Ichthyotitan
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Ichthyosauria
Họ: Shastasauridae (?)
Chi: Ichthyotitan
Loài:
I. severnensis
Danh pháp hai phần
Ichthyotitan severnensis
Lomax et al., 2024

Ichthyotitan là một chi thằn lằn cá khổng lồ đã tuyệt chủng, từng sinh sống vào thế Trias muộn (Tầng Rhaetia) tại Thành hệ đá bùn WestburySomerset, Vương quốc Anh. Chi này được cho là một shastasaurid và nếu điều này đúng thì phạm vi niên đại hóa thạch của nhóm này đã được mở rộng thêm 13 triệu năm cuối kỷ Trias. Phát hiện này cũng được coi là bằng chứng cho thấy họ Shastasauridae còn tồn tại cho tới tận giáp ranh của sự kiện tuyệt chủng Trias – Jura.

Chi này bao gồm duy nhất một loài I. severnensis và chúng hiện chỉ được đại diện bởi hai mẫu xương trên góc phân mảnh của hàm dưới, được phát hiện tại hai địa bàn khác nhau vào năm 2016 và 2020. Ngoài ra, nhiều mẫu vật khác rải rác khắp Tây Âu cũng đã được cho là thuộc về chi này dựa trên các đặc điểm xương cốt tương đồng, tuy nhiên chính xác hay không thì chưa dám chắc. Dựa trên sự đối chiếu kích thước với xương của các loài thằn lằn cá khác, các nhà cổ sinh vật học ước tính độ dài toàn thân của Ichthyotitan rơi vào khoảng xấp xỉ 25 mét (82 ft), nếu đúng thì chúng sẽ là loài thằn lằn thủy sinh lớn nhất từng được biết.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]